Hướng dẫn cài đặt chứng thư số ROOTCA của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ ra sao?

Hướng dẫn cài đặt chứng thư số ROOTCA của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ ra sao? Phần mềm kiểm tra chữ ký số cần phải đáp ứng những yêu cầu gì?

Hướng dẫn cài đặt chứng thư số ROOTCA của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ ra sao?

Công cụ cài đặt chứng thư số CA của hệ thống CA chuyên dùng Chính phủ hỗ trợ cài đặt chứng thư số ROOTCA và SUBCA của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Dưới đây là hướng dẫn cài đặt chứng thư số ROOTCA của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ như sau:

Bước 1: Truy cập đường dẫn https://ca.gov.vn/tai-phan-mem và tải Công cụ cài đặt chứng thư số CA (File: CACertUtil.zip)

Bước 2: Giải nén file CACertUtil.zip, nhận được file chạy CACertUtil.exe

Bước 3: Bấm chuột phải vào file CACertUtil.exe, chọn menu “Run as Administrator” để chạy công cụ với quyền quản trị.

Bước 4: Kết thúc quá trình cài đặt. Cửa sổ chạy cài đặt sẽ tự động đóng lại khi hoàn thành.

* Trên đây là thông tin Hướng dẫn cài đặt chứng thư số ROOTCA của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ ra sao?

Hướng dẫn cài đặt chứng thư số ROOTCA của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ ra sao?

Hướng dẫn cài đặt chứng thư số ROOTCA của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ ra sao? (Hình từ Internet)

Phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số cần phải đáp ứng những yêu cầu gì?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định yêu cầu đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số như sau:

(1) Phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số trên thông điệp dữ liệu; không sử dụng rào cản kỹ thuật, công nghệ để hạn chế việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số.

(2) Đối với phần mềm ký số phải có chức năng sau:

- Chức năng xác thực chủ thể ký và ký số;

- Chức năng kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số trong đó thông tin trong chứng thư chữ ký số đã bảo đảm được định danh theo quy định pháp luật về định danh và xác thực điện tử; chức năng kết nối với Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

- Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số;

- Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập cấp, phát hành chứng thư chữ ký số;

- Chức năng thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu) cho người ký số biết việc ký số vào thông điệp dữ liệu thành công hay không thành công.

(3) Đối với phần mềm kiểm tra chữ ký số phải có chức năng sau:

- Chức năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu;

- Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số;

- Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập cấp, phát hành chứng thư chữ ký số;

- Chức năng thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu) việc kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số là hợp lệ hay không hợp lệ.

(4) Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định yêu cầu kỹ thuật đối với chức năng phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.

Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực trong bao nhiêu năm?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là 25 năm.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy:
a) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian có hiệu lực tối đa là 05 năm;
b) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm;
c) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.
3. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 03 năm.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.

Theo đó, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm

Chữ ký số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chữ ký số
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cài đặt chứng thư số ROOTCA của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện ký số từ ngày 10/04/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Định nghĩa Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khóa công khai là gì? Khóa công khai được gắn liền với chứng thư chữ ký số nào theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Nghị định 68?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào thì thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức, cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký chữ ký số cá nhân nhanh nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chữ ký số
Nguyễn Ngọc Linh
42 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào