Những trường hợp nào thì thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức, cá nhân?

Những trường hợp nào thì thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức, cá nhân? Thủ tục để thu hồi chứng thư chữ kỹ số chuyên dùng công vụ như thế nào?

Chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?

Định nghĩa mới nhất được cập nhật về chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại điểm c khoản 1 ĐIều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 như sau:

Điều 22. Chữ ký điện tử
1. Chữ ký điện tử được phân loại theo phạm vi sử dụng bao gồm:
c) Chữ ký số chuyên dùng công vụ là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công vụ và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Theo quy định trên, có thể thấy chữ ký số là một loại chữ ký đặc biệt, được sử dụng trong các hoạt động liên quan đến công vụ và sự hợp pháp, bảo mật của nó được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Những trường hợp nào thì thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức, cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Điều 17. Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
3. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.

Như vậy, theo quy định trên những trường hợp bị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức, cá nhân như sau:

- Hết hạn sử dụng, yêu cầu từ các cơ quan chức năng, cơ quan quản lý trực tiếp;

- Khi xảy ra sự cố liên quan đến an toàn bảo mật.

Ngoài ra chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân bị thu hồi khi:

- Cá nhân thay đổi vị trí công tác không phù hợp với thông tin cũ, nghỉ hưu, thôi việc, qua đời

Bên cạnh đó thì chứng thư của cơ quan, tổ chức bị thu hồi khi:

- Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, hoặc sáp nhập.

Những trường hợp nào thì thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức, cá nhân? (Hình từ Internet)

Hồ sơ, trình tự, thủ tục để thu hồi chứng thư chữ kỹ số chuyên dùng công vụ như thế nào?

Theo Điều 19 Nghị định 68/2024/NĐ-CP, hồ sơ và thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm một trong những văn bản sau
a) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
b) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
a) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải làm mất hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và công bố chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; đồng thời thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

Theo quy định thì hồ sơ thu hồi chứng thư chữ kỹ số chuyên dùng công vụ bao gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

- Văn bản đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan công an.

Đối với trình tự, thủ tục để thu hồi chứng thư chữ kỹ số chuyên dùng công vụ được thực hiện như sau:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định 68/2024/NĐ-CP (Tải về) đến Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Bước 2: Trong 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, tổ chức cung cấp dịch vụ phải làm mất hiệu lực và công bố chứng thư bị thu hồi trên trang thông tin điện tử, đồng thời thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

Như vậy, hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần văn bản đề nghị từ cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan tố tụng.

Thủ tục thu hồi phải được hoàn tất trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, bao gồm việc làm mất hiệu lực và công bố chứng thư bị thu hồi.

Lưu ý: Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2024.

Chữ ký số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chữ ký số
Hỏi đáp Pháp luật
Định nghĩa Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khóa công khai là gì? Khóa công khai được gắn liền với chứng thư chữ ký số nào theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Nghị định 68?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào thì thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức, cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký chữ ký số cá nhân nhanh nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ chữ ký số là gì? Chữ ký số cá nhân là gì? Quy định về chữ ký số cá nhân như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? Chữ ký số chuyên dùng công vụ phải đáp ứng các điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chữ ký số
519 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chữ ký số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chữ ký số

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Chữ ký số mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào