Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung được ban hành kèm theo Thông tư 05/2025/TT-BTNMT.

QCVN 14:2025/BTNMT áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động xả nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung ra nguồn nước tiếp nhận.

QCVN 14:2025/BTNMT không áp dụng đối với đối tượng được sử dụng công trình xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Tại Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT có quy định như sau:

Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 QCVN 14:2025/BTNMT và lưu lượng xả thải, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/13032025/bang1.jpg

QCVN 14:2025/BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2025, thay thế QCVN 14:2008/BTNMT.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/13032025/nuoc-thai-sinh-hoat%20(1).jpg

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung? (Hình từ Internet)

03 trường hợp nước thải sinh hoạt được miễn phí bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Các trường hợp miễn phí
Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
3. Nước thải sinh hoạt của:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Như vậy, miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trong 03 trường hợp dưới đây:

- Nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;

- Nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;

- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.

Tổ chức nào có trách nhiệm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 53/2020/NĐ-CP, các tổ chức chịu trách nhiệm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:

- Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường: thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn.

Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở trên địa bàn.

- Tổ chức cung cấp nước sạch: thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.

- Ủy ban nhân dân phường, thị trấn: thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.

Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về yêu cầu trong kiểm tra nhận dạng, tổng quát của xe cơ giới theo QCVN 122:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản đăng ký thông số kỹ thuật Khung xe mô tô, xe gắn máy theo QCVN 124 2024 BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2025/BCA về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi với Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2024/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc, thành phần của trung tâm chỉ huy giao thông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2024/BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 62:2025/BTNMT về nước thải chăn nuôi?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu dân cư theo QCVN 01:2025/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh theo QCVN 119:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn Việt Nam
Nguyễn Thị Kim Linh
36 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào