Đỗ xe có phải bật đèn cảnh báo không? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 bị phạt bao nhiêu?

Đỗ xe có phải bật đèn cảnh báo không? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 bị phạt bao nhiêu?

Đỗ xe có phải bật đèn cảnh báo không?

Tại Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường 2024 có quy định về dừng xe, đỗ xe như sau:

Điều 18. Dừng xe, đỗ xe
[...]
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi dừng xe, đỗ xe trên đường phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe;
b) Không làm ảnh hưởng đến người đi bộ và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
4. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:
a) Bên trái đường một chiều;
b) Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;
c) Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép;
d) Gầm cầu vượt, trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe;
đ) Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;
[...]

Như vậy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi dừng xe, đỗ xe phải bật đèn cảnh báo cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết khi ra, vào.

Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 xe ô tô bị phạt bao nhiêu?

Tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định về lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo xe ô tô như sau:

Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm n, điểm o khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm l khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i, điểm k khoản 5; điểm a khoản 6; khoản 7; điểm b, điểm d khoản 9; điểm a khoản 10; điểm đ khoản 11 Điều này;
b) Khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
[...]

Như vậy, lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 xe ô tô có thể bị phạt tiền với mức phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Trên đây là câu trả lời cho "Đỗ xe có phải bật đèn cảnh báo không? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 bị phạt bao nhiêu?"

Đỗ xe có phải bật đèn cảnh báo không? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 bị phạt bao nhiêu?

Đỗ xe có phải bật đèn cảnh báo không? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo gây tai nạn giao thông bị phạt bao nhiêu?

Tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định về lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo xe máy như sau:

Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
[...]
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.
[...]
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, trường hợp lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo gây tai nạn giao thông bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng và bị trừ 10 điểm bằng lái xe.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Đỗ xe có phải bật đèn cảnh báo không? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy chuyên dùng 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy không nhường đường cho xe ưu tiên phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy vi phạm lỗi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT bị xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo cấm xe gắn máy là biển nào? Đi vào đường cấm xe gắn máy bị phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không chấp hành hiệu lệnh dừng xe phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đeo tai nghe khi tham gia giao thông 2025 theo Nghị định 168 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô vi phạm lỗi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT bị xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được thay đổi kích cỡ lốp xe máy không? Lỗi sai kích cỡ lốp xe máy phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi lấn làn bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025? Có bị trừ điểm GPLX không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Lương Thị Tâm Như
1 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào