Ai có quyền sửa đổi Hiến pháp? Để sửa đổi Hiến pháp cần bao nhiêu đại biểu Quốc hội tán thành?

Ai có quyền sửa đổi Hiến pháp? Để sửa đổi Hiến pháp cần bao nhiêu đại biểu Quốc hội tán thành?

Ai có quyền sửa đổi Hiến pháp?

Căn cứ Điều 70 Hiến Pháp 2013 quy định như sau:

Điều 70.
Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật;
2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
3. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
4. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;
5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;
6. Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia.
[....]

Như vậy, theo quy định của pháp luật, Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp.

Ai có quyền sửa đổi hiến pháp? Để sửa đổi Hiến pháp cần bao nhiêu đại biểu Quốc hội tán thành?

Ai có quyền sửa đổi hiến pháp? Để sửa đổi Hiến pháp cần bao nhiêu đại biểu Quốc hội tán thành? (Hình từ Internet)

Để sửa đổi Hiến pháp cần bao nhiêu đại biểu Quốc hội tán thành?

Căn cứ Điều 85 Hiến Pháp 2013 quy định cụ thể như sau:

Điều 85.
1. Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành; trường hợp làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp, quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội phải được quá nửa tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành.
2. Luật, pháp lệnh phải được công bố chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày được thông qua, trừ trường hợp Chủ tịch nước đề nghị xem xét lại pháp lệnh.

Như vậy, trường hợp sửa đổi Hiến pháp phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

Các đơn vị hành chính của nước ta được phân định như thế nào?

Căn cứ Điều 110 Hiến Pháp 2013 quy định cụ thể như sau:

Điều 110.
1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
2. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định.

Như vậy, các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:

- Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;

- Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.

- Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.

Hiến pháp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hiến pháp
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có quyền sửa đổi Hiến pháp? Để sửa đổi Hiến pháp cần bao nhiêu đại biểu Quốc hội tán thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ thể nào có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp? Hiến pháp được thông qua khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 Nhà nước Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền đề nghị Quốc hội sửa đổi Hiến pháp?
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên thủ quốc gia là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND thành phố trực thuộc Trung ương trong tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền, trách nhiệm của Quốc hội về làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp, làm luật và sửa đổi luật?
Hỏi đáp pháp luật
Hiến pháp là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tòa án Hiến pháp là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hiến pháp dân định là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hiến pháp
Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào