Khi nào sáp nhập tỉnh? Có sáp nhập tỉnh không? Hiện nay, nước ta có các đơn vị hành chính nào?

Khi nào sáp nhập tỉnh? Có sáp nhập tỉnh không? Hiện nay, nước ta có các đơn vị hành chính nào?

Khi nào sáp nhập tỉnh? Có sáp nhập tỉnh không?

Bộ Chính trị, Ban Bí thư có Kết luận 126-KL/TW ngày 14/02/2025 về một số nội dung, nhiệm vụ tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị năm 2025.

Theo Mục 3 Kết luận 126-KL/TW năm 2025, Bộ Chính trị, Ban Bí thư yêu cầu các cấp uỷ, tổ chức đảng tập trung thực hiện tốt, bảo đảm đúng tiến độ một số nội dung, nhiệm vụ. Trong đó, đáng chú ý:

3. Tiếp tục thực hiện sắp xếp, hoàn thiện tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trong năm 2025 và nhiệm kỳ 2025 - 2030
3.1. Giao Đảng uỷ Quốc hội, Đảng uỷ Chính phủ, Đảng uỷ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương, các ban đảng Trung ương, cấp uỷ, tổ chức đảng các cấp tiếp tục khẩn trương nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, cơ chế, chính sách liên quan để có cơ sở pháp lý triển khai hoàn thiện mô hình tổng thể của hệ thống chính trị trong thời gian tới, bảo đảm đồng bộ trong quá trình thực hiện tinh gọn tổ chức bộ máy.
3.2. Giao Đảng uỷ Chính phủ:
- Chỉ đạo Đảng uỷ Thanh tra Chính phủ và các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện Đề án tổ chức lại hệ thống thanh tra, báo cáo Bộ Chính trị tại phiên họp ngày 18/02/2025.
- Lãnh đạo, chỉ đạo rà soát, đánh giá, tổ chức lại hoạt động của các tổ chức đảng trong các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước theo hướng chuyển các đảng bộ cơ sở (doanh nghiệp) thuộc đảng bộ các tập đoàn, tổng công ty về trực thuộc cấp uỷ địa phương theo địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh (báo cáo Ban Bí thư vào cuối quý II/2025).
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng uỷ Quốc hội, các cấp uỷ, tổ chức đảng có liên quan nghiên cứu định hướng tiếp tục sắp xếp bỏ cấp hành chính trung gian (cấp huyện); xây dựng phương án tiếp tục sắp xếp cấp xã phù hợp với mô hình tổ chức mới, đề xuất tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cấp xã; định hướng sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh; đề xuất chủ trương sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật, quy định của Đảng có liên quan, báo cáo Bộ Chính trị trong quý III/2025.
[....]

Theo Kết luận 126-KL/TW, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là nghiên cứu sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh. Điều này cho thấy rằng việc sáp nhập tỉnh là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước.

Tuy nhiên, hiện nay, vẫn chưa có thông tin quy định chính thức về việc thống nhất khi nào sáp nhập tỉnh. Việc sáp nhập tỉnh là một vấn đề phức tạp, đòi hỏi sự nghiên cứu kỹ lưỡng, đánh giá toàn diện các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa, lịch sử, địa lý, dân cư,... của các địa phương liên quan.

* Trên đây là Thông tin Khi nào sáp nhập tỉnh? Có sáp nhập tỉnh không?

Khi nào sáp nhập tỉnh? Có sáp nhập tỉnh không? Hiện nay, nước ta có các đơn vị hành chính nào?

Khi nào sáp nhập tỉnh? Có sáp nhập tỉnh không? Hiện nay, nước ta có các đơn vị hành chính nào? (Hình từ Internet)

Hiện nay, nước ta có các đơn vị hành chính nào?

Căn cứ Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về đơn vị hành chính như sau:

Điều 2. Đơn vị hành chính
Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Như vậy, các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

- Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

- Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

- Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Bảng xếp hạng diện tích các tỉnh thành Việt Nam năm 2025?

Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê, 5 tỉnh thành có diện tích lớn nhất nước ta là Nghệ An, Gia Lai, Sơn La, Đắk Lắk và Thanh Hóa. 5 tỉnh thành có diện tích nhỏ nhất là Đà Nẵng, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hà Nam và Bắc Ninh.

Dưới đây là chi tiết Bảng xếp hạng diện tích các tỉnh thành Việt Nam theo diện tích vùng 2025:

Diện tích các tỉnh Tây Bắc Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Sơn La

14.123,50

2

Điện Biên

9.541,00

3

Lai Châu

9.068,80

4

Yên Bái

6.887,70

5

Lào Cai

6.364,00

6

Hòa Bình

4.591,00

Diện tích các tỉnh Đông Bắc Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Lạng Sơn

8.310,20

2

Hà Giang

7.929,50

3

Cao Bằng

6.700,30

4

Quảng Ninh

6.177,70

5

Tuyên Quang

5.867,90

6

Bắc Kạn

4.859,96

7

Bắc Giang

3.851,40

8

Thái Nguyên

3.536,40

9

Phú Thọ

3.534,60

Diện tích các tỉnh Đồng Bằng Sông Hồng

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Hà Nội

3.358,90

2

Hải Dương

1.668,20

3

Nam Định

1.668,00

4

Thái Bình

1.570,50

5

Hải Phòng

1.522,50

6

Ninh Bình

1.387,00

7

Vĩnh Phúc

1.235,20

8

Hưng Yên

930,20

9

Hà Nam

860,90

10

Bắc Ninh

822,70

Diện tích các tỉnh Bắc Trung Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Nghệ An

16.493,70

2

Thanh Hóa

11.114,70

3

Quảng Bình

8.065,30

4

Hà Tĩnh

5.990,70

5

Thừa Thiên Huế

5.048,20

6

Quảng Trị

4.739,80

Diện tích các tỉnh Nam Trung Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Quảng Nam

10.574,70

2

Bình Thuận

7.812,80

3

Bình Định

6.066,20

4

Khánh Hòa

5.137,80

5

Quảng Ngãi

5.135,20

6

Phú Yên

5.023,40

7

Ninh Thuận

3.355,30

8

Đà Nẵng

1.284,90

Diện tích các tỉnh Tây Nguyên

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Gia Lai

15.510,80

2

Đắk Lắk

13.030,50

3

Lâm Đồng

9.783,20

4

Kon Tum

9.674,20

5

Đắk Nông

6.509,30

Diện tích các tỉnh Đông Nam Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Bình Phước

6.877,00

2

Đồng Nai

5.905,70

3

Tây Ninh

4.041,40

4

Bình Dương

2.694,70

5

Thành phố Hồ Chí Minh

2.061,00

6

Bà rịa Vũng Tàu

1.980,80

Diện tích các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Kiên Giang

6.348,80

2

Cà Mau

5.294,80

3

Long An

4.490,20

4

An Giang

3.536,70

5

Đồng Tháp

3.383,80

6

Sóc Trăng

3.311,80

7

Bạc Liêu

2.669,00

8

Tiền Giang

2.510,50

9

Bến Tre

2.394,60

10

Trà Vinh

2.358,20

11

Hậu Giang

1.621,80

12

Vĩnh Long

1.475,00

13

Cần Thơ

1.439,20

* Trên đây là Thông tin Bảng xếp hạng diện tích các tỉnh thành Việt Nam năm 2025?

Bộ máy hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ máy hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào sáp nhập tỉnh? Có sáp nhập tỉnh không? Hiện nay, nước ta có các đơn vị hành chính nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin mới nhất về sáp nhập tỉnh thành Việt Nam, bỏ cấp huyện theo Kết luận 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 73: Giảm tối thiểu 20% công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp nội dung trọng tâm tại Kết luận 126-KL/TW trong sắp xếp, tinh gọn bộ máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp Báo cáo tổng kết Nghị quyết 18 NQ TW?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến tên của 05 Bộ sau khi sắp xếp, hợp nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch 141: Ưu điểm và hạn chế khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của Chính phủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 19 tập đoàn, tổng công ty về lại các bộ quản lý ngành?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 18 về tinh gọn bộ máy: Nghiên cứu hợp nhất văn phòng HĐND, văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và văn phòng UBND cấp tỉnh thành một?
Hỏi đáp Pháp luật
Công vụ là gì? Hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì? Chủ thể thực thi công vụ là ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ máy hành chính
Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ máy hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ máy hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào