Mẫu chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200?

Mẫu chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200? Chứng từ điện tử có được coi là chứng từ kế toán không?

Mẫu chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200?

Mẫu chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200 áp dụng cho mọi doanh nghiệp là Mẫu số S02a-DN tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/19022025/chung-tu-ghi-so.jpg

Tải mẫu chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/19022025/chung-tu-ghi-so%20(1).jpg

Mẫu chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Chứng từ điện tử có được coi là chứng từ kế toán không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Điều 17. Chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
[...]

Căn cứ theo Điều 16 Luật Kế toán 2015 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định như sau:

Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Như vậy, chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán nếu đáp ứng các yêu cầu dưới đây:

[1] Nội dung chứng từ có:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

- Nội dung khác theo từng loại chứng từ.

[2] Hình thức chứng từ: thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.

Chữ ký trên chứng từ kế toán có được ký bằng mực màu đỏ không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Kế toán 2015 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định như sau:

Điều 19. Ký và xác nhận chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử hoặc các hình thức xác nhận khác bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Theo đó, chữ ký trên chứng từ kế toán tuyệt đối không được ký bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn mà phải ký bằng loại mực không phai.

Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu biên bản xác nhận công nợ file Word dành cho công ty chuẩn pháp lý năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản cấn trừ công nợ 2 bên file Word mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ file Word mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký bán hàng theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu sổ chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu sổ nhật ký thu tiền theo Thông tư 133?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ kế toán
Nguyễn Thị Kim Linh
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào