Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200?

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200? Công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu nào?

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200?

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200 áp dụng cho mọi doanh nghiệp là Mẫu số 03 - TT tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/18022025/mau-so-03.jpg

Tải mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/18022025/giay-de-nghi-tam-ung.jpg

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Kế toán 2015, công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đáp ứng 06 yêu cầu dưới đây:

- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.

- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.

- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.

- Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

- Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.

- Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.

Xem thêm: Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán đối với hệ thống tài khoản kế toán được quy định như thế nào?

Tổng hợp các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực kế toán?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Kế toán 2015, tổng hợp các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực kế toán bao gồm:

- Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.

- Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.

- Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.

- Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015.

- Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.

- Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật Kế toán 2015.

- Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.

- Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 Luật Kế toán 2015.

- Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.

- Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.

- Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề dịch vụ kế toán khi không bảo đảm điều kiện quy định của Luật Kế toán 2015.

- Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc doanh nghiệp đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

- Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình.

- Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.

- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán.

Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản cấn trừ công nợ 2 bên file Word mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ file Word mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký bán hàng theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu sổ chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu sổ nhật ký thu tiền theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
1 năm có bao nhiêu kỳ kế toán tháng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ kế toán
Nguyễn Thị Kim Linh
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào