Mẫu thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chuẩn pháp lý năm 2025?

Mẫu thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chuẩn pháp lý năm 2025? Không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn thì bị phạt bao nhiêu?

Mẫu thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chuẩn pháp lý năm 2025?

Tại Điều 75 Bộ luật Lao động 2019 quy định thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.

Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.

Dưới đây là mẫu thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chuẩn pháp lý năm 2025:

Tải về Mẫu thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chuẩn pháp lý năm 2025

Mẫu thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chuẩn pháp lý năm 2025?

Mẫu thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chuẩn pháp lý năm 2025? (Hình từ Internet)

Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có hiệu lực với ai?

Căn cứ Điều 78 Bộ luật Lao động 2019 quy định hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể:

Điều 78. Hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể
1. Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuận và được ghi trong thỏa ước. Trường hợp các bên không thỏa thuận ngày có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
Thỏa ước lao động tập thể sau khi có hiệu lực phải được các bên tôn trọng thực hiện.
2. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng đối với người sử dụng lao động và toàn bộ người lao động của doanh nghiệp. Thỏa ước lao động tập thể ngành và thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng đối với toàn bộ người sử dụng lao động và người lao động của các doanh nghiệp tham gia thỏa ước lao động tập thể.
3. Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Thời hạn cụ thể do các bên thỏa thuận và ghi trong thỏa ước lao động tập thể. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Theo quy định trên, thoải ước lao động tập thể doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng đối với người sử dụng lao động và toàn bộ người lao động của doanh nghiệp.

Không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn thì bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể:

Điều 16. Vi phạm quy định về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính theo quy định;
b) Không trả chi phí cho việc thương lượng; ký kết; sửa đổi, bổ sung; gửi; công bố thỏa ước lao động tập thể;
c) Cung cấp thông tin không đúng thời hạn theo quy định hoặc cung cấp thông tin sai lệch về: tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh; nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng theo quy định khi đại diện người lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể;
d) Không công bố thỏa ước lao động tập thể đã được ký kết cho người lao động biết.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không cung cấp thông tin về: tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh; nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng theo quy định khi đại diện người lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể;
b) Không bố trí thời gian, địa điểm hoặc các điều kiện cần thiết để tổ chức các phiên họp thương lượng tập thể.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau:
a) Từ chối thương lượng tập thể khi nhận được yêu cầu của bên yêu cầu thương lượng;
b) Thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu;
c) Gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động thảo luận, lấy ý kiến người lao động.

Căn cứ Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần:

Điều 6. Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]

Theo quy định trên, không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính theo quy định thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Thỏa ước lao động tập thể
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thỏa ước lao động tập thể
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chuẩn pháp lý năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản lấy ý kiến tập thể lao động về nội dung Thỏa ước lao động tập thể chuẩn pháp lý năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa ước lao động tập thể có phải đăng ký hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa ước lao động tập thể có bắt buộc phải ghi ngày có hiệu lực hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào phải gửi thỏa ước lao động tập thể? Thỏa ước lao động tập thể được sửa đổi khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có bắt buộc phải có thỏa ước lao động tập thể không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa ước lao động tập thể có những nội dung gì? Hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đánh giá thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chỉ được ký kết khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thỏa ước lao động tập thể
Phan Vũ Hiền Mai
55 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào