Từ 10/2/2025, cơ quan thanh tra Công an nhân dân gồm những ai?

Từ 10/2/2025, cơ quan thanh tra Công an nhân dân gồm những ai? Chức năng của cơ quan thanh tra Công an nhân dân là gì?

Từ 10/2/2025, cơ quan thanh tra Công an nhân dân gồm những ai?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 164/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 10/2/2025) quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra Công an nhân dân như sau:

Điều 7. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra Công an nhân dân
1. Cơ quan thanh tra Công an nhân dân gồm:
a) Thanh tra Bộ Công an (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ);
b) Thanh tra Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Thanh tra Công an tỉnh);
c) Thanh tra Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Thanh tra Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (sau đây gọi tắt là Thanh tra Cục).
2. Công an huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và Công an các đơn vị có quân số từ 200 cán bộ, chiến sĩ trở lên, bố trí cán bộ thanh tra chuyên trách; Công an các đơn vị có quân số dưới 200 cán bộ, chiến sĩ, bố trí cán bộ thanh tra kiêm nhiệm.
Số lượng cán bộ thanh tra chuyên trách, cán bộ thanh tra kiêm nhiệm tại các đơn vị do Thủ trưởng đơn vị quyết định.

Như vậy, cơ quan thanh tra Công an nhân dân gồm:

- Thanh tra Bộ Công an (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ);

- Thanh tra Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Thanh tra Công an tỉnh);

- Thanh tra Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Thanh tra Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (sau đây gọi tắt là Thanh tra Cục).

Từ 10/2/2025, cơ quan thanh tra Công an nhân dân gồm những ai?

Từ 10/2/2025, cơ quan thanh tra Công an nhân dân gồm những ai? (Hình từ Internet)

Chức năng của cơ quan thanh tra Công an nhân dân là gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 164/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 10/2/2025) quy định cụ thể như sau:

Điều 3. Chức năng của cơ quan thanh tra Công an nhân dân
Trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, cơ quan thanh tra Công an nhân dân giúp Thủ trưởng Công an cùng cấp thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tiến hành thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.

Theo đó, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, cơ quan thanh tra Công an nhân dân giúp Thủ trưởng Công an cùng cấp thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tiến hành thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.

Quan hệ giữa cơ quan thanh tra Công an nhân dân với các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ Công an là quan hệ gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 164/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 10/2/2025) quy định về mối quan hệ công tác của cơ quan thanh tra Công an nhân dân như sau:

Điều 6. Mối quan hệ công tác của cơ quan thanh tra Công an nhân dân
1. Thanh tra Bộ Công an chịu sự quản lý, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an và sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Chính phủ.
2. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra Công an nhân dân, cán bộ thanh tra chuyên trách, cán bộ thanh tra kiêm nhiệm bố trí ở nơi không có tổ chức thanh tra hoạt động dưới sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng Công an cùng cấp và sự hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ thanh tra của cơ quan thanh tra Công an cấp trên.
3. Quan hệ giữa cơ quan thanh tra Công an nhân dân với các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ Công an là quan hệ phối hợp để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
4. Quan hệ giữa cơ quan thanh tra Công an nhân dân với cơ quan thanh tra các bộ, ngành và các cơ quan liên quan khác ở trung ương, địa phương là quan hệ phối hợp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, quan hệ giữa cơ quan thanh tra Công an nhân dân với các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ Công an là quan hệ phối hợp để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 10/2/2025, cơ quan thanh tra Công an nhân dân gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 164/2024/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thiếu úy lên Trung úy công an nhân dân mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 56/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan công an từ Thiếu tá lên Trung tá mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về điều kiện kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh phí bảo đảm phục vụ quản lý vật chứng, tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
06 hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của CAND từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng trong Công an nhân dân tối thiểu là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Nguyễn Thị Hiền
4 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào