Năm 2025, xe 50cc có cần bằng lái xe không?

Xe 50cc là xe gì? Năm 2025, xe 50cc có cần bằng lái xe không? Giao xe máy cho người chưa đủ tuổi điều khiển bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe 50cc là xe gì?

Theo tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2024/BGTVT quy định như sau:

1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu đối với xe mô tô, xe gắn máy mới (sau đây gọi là xe).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Xe gắn máy: Là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 4 kW. Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy.
1.3.2. Xe mô tô: Là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
[...]

Theo đó, xe 50cc là xe gắn máy, xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 4 kW.

Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy.

Năm 2025, xe 50cc có cần bằng lái xe không?

Năm 2025, xe 50cc có cần bằng lái xe không? (Hình từ Internet)

Năm 2025, xe 50cc có cần bằng lái xe không?

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
[...]

Tại Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về độ tuổi lái xe máy như sau:

Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
[...]

Như vậy, hiện hành pháp luật chỉ quy định người điều khiển xe mô tô thì mới cần có bằng lái xe. Do đó người điều khiển xe máy 50cc là xe gắn máy thì không cần phải có bằng lái xe.

Tuy nhiên, người điều khiển xe 50cc phải là người đủ 16 tuổi trở lên.

Giao xe máy cho người chưa đủ tuổi điều khiển bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 10 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

Điều 32. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
[...]
10. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện hành vi vi phạm giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng).
[...]

Theo đó, giao xe máy cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 điều khiển xe tham gia giao thông có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, các hành vi mà người đi xe máy không được thực hiện?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi mẫu văn bản đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác 2025 kèm mẫu tải về?
Hỏi đáp Pháp luật
Download mẫu giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè phố vào mục đích khác 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, xe 50cc có cần bằng lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe của lực lượng công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp bao gồm những loại xe nào? Tín hiệu xe của lực lượng công an có màu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiều dài, chiều rộng, chiều cao hàng hóa chở trên xe mô tô tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT: Quy định kỹ thuật của gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Kính an toàn của xe ô tô phải đảm bảo yêu cầu nào theo QCVN 32:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, quy định mới khi chở trẻ em trên xe mà cha mẹ phải lưu ý?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Tạ Thị Thanh Thảo
20 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào