8 Đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng từ ngày 01/07/2025?

8 Đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng từ ngày 01/07/2025? Chi phí tố tụng hình sự gồm những chi phí nào? Ai có trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng trong hình sự?

8 Đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng từ ngày 01/07/2025?

Căn cứ Điều 7 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định người được miễn tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; miễn chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính:

Điều 7. Người được miễn tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; miễn chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
1. Trẻ em.
2. Cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
3. Người cao tuổi được hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.
4. Người khuyết tật được hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
5. Người có công với cách mạng.
6. Người dân tộc thiểu số cư trú ở các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
[...]

Theo đó, 8 đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng bao gồm:

[1] Trẻ em.

[2] Cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.

[3] Người cao tuổi được hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.

[4] Người khuyết tật được hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

[5] Người có công với cách mạng.

[6] Người dân tộc thiểu số cư trú ở các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

[7] Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi của liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ.

[8] Người nhiễm chất độc da cam.

Lưu ý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

8 Đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng từ ngày 01/07/2025?

8 Đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng từ ngày 01/07/2025? (Hình từ Internet)

Chi phí tố tụng hình sự gồm những chi phí nào?

Căn cứ Điều 135 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định chi phí tố tụng:

Điều 135. Chi phí tố tụng
1. Chi phí trong tố tụng hình sự gồm án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng.
2. Án phí gồm án phí sơ thẩm, phúc thẩm hình sự, án phí sơ thẩm, phúc thẩm dân sự trong vụ án hình sự.
3. Lệ phí gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định, các giấy tờ khác của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các khoản lệ phí khác mà pháp luật quy định.
[...]

Theo đó, chi phí tố tụng hình sự gồm những chi phí sau:

[1] Án phí gồm án phí sơ thẩm, phúc thẩm hình sự, án phí sơ thẩm, phúc thẩm dân sự trong vụ án hình sự.

[2] Lệ phí gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định, các giấy tờ khác của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các khoản lệ phí khác mà pháp luật quy định

[3] Chi phí tố tụng gồm:

- Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch, người dịch thuật, người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa

- Chi phí giám định, định giá tài sản

- Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

Ai có trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng trong hình sự?

Căn cứ Điều 136 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng, lệ phí:

Điều 136. Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng, lệ phí
1. Chi phí quy định tại khoản 4 Điều 135 của Bộ luật này do các cơ quan, người đã trưng cầu, yêu cầu, chỉ định chi trả; trường hợp Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước cử người bào chữa thì do Trung tâm này chi trả.
2. Án phí do người bị kết án hoặc Nhà nước chịu theo quy định của pháp luật. Người bị kết án phải trả án phí theo quyết định của Tòa án. Mức án phí và căn cứ áp dụng được ghi rõ trong bản án, quyết định của Tòa án.
3. Trường hợp vụ án khởi tố theo yêu cầu của bị hại, nếu Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ khi có căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 155 của Bộ luật này thì bị hại phải trả án phí.
4. Đối với các hoạt động tố tụng do người tham gia tố tụng yêu cầu thì việc chi trả lệ phí, chi phí theo quy định của pháp luật.

Theo đó, chi phí tố tụng trong hình sự do các cơ quan, người đã trưng cầu, yêu cầu, chỉ định chi trả; trường hợp Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước cử người bào chữa thì do Trung tâm này chi trả.

Chi phí tố tụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chi phí tố tụng
Hỏi đáp Pháp luật
8 Đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng từ ngày 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến Pháp lệnh chi phí tố tụng sẽ được thông qua trong năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chi phí tố tụng
Phan Vũ Hiền Mai
15 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào