Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15?

Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15? Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào?

Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15?

Tại khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có giải thích như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chi phí tố tụng là khoản tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho việc thực hiện hoạt động tố tụng do cơ quan có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Pháp lệnh này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
[..]

Như vậy, chi phí tố tụng được hiểu là khoản tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho việc thực hiện hoạt động tố tụng do cơ quan có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Pháp lệnh này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, mức chi phí thù lao cho người tham gia hoạt động tố tụng và phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15, chi tiết như sau:

STT

Tên chi phí tố tụng

Mức chi

1

Chi phí thù lao cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ

200.000 đồng/người/ngày

2

Phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm

900.000 đồng/người/ngày

3

Chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân

700.000 đồng/người/ngày

4

Chi phí thù lao cho người làm chứng, người chứng kiến

200.000 đồng/người/ngày

5

Chi phí thù lao tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án

200.000 đồng/người/ngày

* Trên đây là Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15?

Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15?

Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15? (Hình từ Internet)

Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào?

Căn cứ Điều 3 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có quy định cụ thể như sau:

Điều 3. Chi phí tố tụng
Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh này bao gồm:
1. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ;
2. Chi phí định giá tài sản;
3. Chi phí giám định;
4. Chi phí cho Hội thẩm;
5. Chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân;
6. Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến;
7. Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật;
8. Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;
9. Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Như vậy, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh này bao gồm:

- Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ;

- Chi phí định giá tài sản;

- Chi phí giám định;

- Chi phí cho Hội thẩm;

- Chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân;

- Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến;

- Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật;

- Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;

- Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Giải quyết khiếu nại, tố cáo về chi phí tố tụng như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định cụ thể như sau:

Điều 13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về chi phí tố tụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại đến Chánh án Tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án có thẩm quyền về nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng và việc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí, miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định.
Chánh án Tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc phải xem xét giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại. Quyết định của Chánh án Tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc là quyết định cuối cùng.
2. Khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại về nghĩa vụ nộp chi phí tố tụng trong bản án, quyết định của Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng.
3. Tố cáo và việc giải quyết tố cáo về chi phí tố tụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

Như vậy, giải quyết khiếu nại, tố cáo về chi phí tố tụng như sau:

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại đến Chánh án Tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án có thẩm quyền về nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng và việc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí, miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định.

Chánh án Tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc phải xem xét giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại. Quyết định của Chánh án Tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc là quyết định cuối cùng.

- Khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại về nghĩa vụ nộp chi phí tố tụng trong bản án, quyết định của Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng.

- Tố cáo và việc giải quyết tố cáo về chi phí tố tụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

Chi phí tố tụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chi phí tố tụng
Hỏi đáp Pháp luật
8 Đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng từ ngày 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến Pháp lệnh chi phí tố tụng sẽ được thông qua trong năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chi phí tố tụng
Nguyễn Thị Hiền
6 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chi phí tố tụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi phí tố tụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào