Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024?

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024? Ai có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án?

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024?

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024 được áp dụng theo Mẫu số 04-DS tại Danh mục 93 Biểu mẫu trong tố tụng dân sự ban hành kèm theo Nghị quyết 01/ 2017/NQ-HĐTP.

Dưới đây là mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/25102024/thong-bao-nop-tien-tam-ung-chi-phi-to-tung.jpg

Tải về mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/25102024/tam-ung-chi-phi-to-tung.jpg

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Ai có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án?

Căn cứ theo quy định tại Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, các đối tượng có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án bao gồm:

- Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

- Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự đó, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí.

Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.

Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, bảo hiểm xã hội có được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí Tòa án không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.
3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Như vậy, người lao động khởi kiện đòi tiền lương, bảo hiểm xã hội sẽ thuộc diện được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí Tòa án.

Chi phí tố tụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chi phí tố tụng
Hỏi đáp Pháp luật
8 Đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng từ ngày 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến Pháp lệnh chi phí tố tụng sẽ được thông qua trong năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chi phí tố tụng
Nguyễn Thị Kim Linh
360 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào