Bao nhiêu điểm đạt Giấy chứng nhận Violympic cấp Quận huyện năm 2024-2025?

Bao nhiêu điểm đạt Giấy chứng nhận Violympic cấp Quận huyện năm 2024-2025? Đánh giá xếp loại học sinh THCS, THPT thông qua kết quả học tập của học sinh mới nhất năm 2025?

Bao nhiêu điểm đạt Giấy chứng nhận Violympic cấp Quận huyện năm 2024-2025?

Căn cứ Mục 4 Thể lệ Chương trình Violympic năm học 2024-2025 Tải về hướng dẫn về cấp Giấy chứng nhận Violympic như sau:

IV. Giải thưởng.
1. Vùng các cấp.
Các đơn vị giáo dục có thể chủ động xây dựng phương án xét giải và cấp Giấy chứng nhận cho học sinh đoạt giải. BTC có quy định xét giải chung như sau:
1.1. Vòng cấp Trường và vòng cấp Quận/Huyện.
BTC sẽ cấp Giấy chứng nhận online hoàn thành vòng thi cấp Trường và cấp Quận/Huyện cho các học sinh đạt tối thiểu 180 điểm.
1.2. Vòng cấp Tỉnh/Thành phố.
BTC sẽ cấp Giấy chứng nhận cho các học sinh hoàn thành vòng cấp Tỉnh/Thành phố đạt đủ điều kiện như sau:
Hoàn thành xuất sắc: Học sinh đạt tối thiểu 250 điểm.
Hoàn thành tốt: Học sinh đạt từ 200 điểm đến 240 điểm.
Hoàn thành: Học sinh đạt từ 150 điểm đến 190 điểm.
[...]

Như vậy, BTC sẽ cấp Giấy chứng nhận Violympic online hoàn thành vòng thi cấp Trường và cấp Quận/Huyện cho các học sinh đạt tối thiểu 180 điểm.

Bao nhiêu điểm đạt Giấy chứng nhận Violympic cấp Quận huyện năm 2024-2025?

Bao nhiêu điểm đạt Giấy chứng nhận Violympic cấp Quận huyện năm 2024-2025? (Hình từ Internet)

Đánh giá xếp loại học sinh THCS, THPT thông qua kết quả học tập của học sinh mới nhất năm 2025?

Theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá xếp loại kết quả học tập của học sinh THCS, THPT như sau:

(1) Kết quả học tập của học sinh theo môn học

(1.1) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

(1.2) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

(2) Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

(*) Mức Tốt:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

(*) Mức Khá:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

(*) Mức Đạt:

- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

(*) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Lưu ý: Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Học sinh THCS, THPT phải có hành vi ứng xử như thế nào?

Theo Điều 36 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 36. Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh
1. Hành vi, ngôn ngữ, ứng xử của học sinh phải đúng mực, tôn trọng, lễ phép, thân thiện, bảo đảm tính văn hóa, phù hợp với đạo đức và lối sống của lứa tuổi học sinh trung học.
2. Trang phục của học sinh phải chỉnh tề, sạch sẽ, gọn gàng, thích hợp với độ tuổi, thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt ở nhà trường. Tùy điều kiện của từng trường, hiệu trưởng có thể quyết định để học sinh mặc đồng phục nếu được nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường nhất trí.

Theo đó, hành vi ngôn ngữ, ứng xử của học sinh THCS, THPT phải đúng mực, tôn trọng, lễ phép, thân thiện, bảo đảm tính văn hóa, phù hợp với đạo đức và lối sống của lứa tuổi học sinh trung học.

Học sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh
Hỏi đáp Pháp luật
05 Bộ Đề thi IOE lớp 5 cấp trường có đáp án cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 học sinh Nghệ An chính thức?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao giờ thi Trạng Nguyên Tiếng Việt vòng 9 cấp tỉnh (tổ chức thi Hội) năm 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu điểm đạt Giấy chứng nhận Violympic cấp Quận huyện năm 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thi IOE cấp tỉnh năm 2024-2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi IOE cấp tỉnh có bao nhiêu câu? Cách xem kết quả thi IOE cấp tỉnh chính thức?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch thi trải nghiệm IOE cấp huyện 2024 2025? Cách đăng nhập vào thi trải nghiệm IOE cấp huyện 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch thi Violympic toán cấp huyện năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Đề thi Toán lớp 2 học kì 1 Cánh diều có đáp án năm 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bài mẫu viết thư UPU lần thứ 54 năm 2025 không quá 800 từ cho học sinh tiểu học?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh
Tạ Thị Thanh Thảo
76 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào