Tổng hợp lỗi bị tước giấy phép lái xe ô tô mới nhất năm 2025?

Tổng hợp lỗi bị tước giấy phép lái xe ô tô mới nhất năm 2025? Giấy phép lái xe có bao nhiêu điểm? Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?

Tổng hợp lỗi bị tước giấy phép lái xe ô tô mới nhất năm 2025?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, dưới đây là tổng hợp lỗi bị tước giấy phép lái xe ô tô mới nhất năm 2025:

Thời gian tước quyền sử dụng giấy phép lái xe

Lỗi bị tước Giấy phép lái xe

Từ 10 tháng đến 12 tháng

- Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ;

- Chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ;

- Dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường bộ.

(Điểm b khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Từ 22 tháng đến 24 tháng

- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;

- Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng;

- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụ;

- Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông.

- Người điều khiển xe tái phạm hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng quy định tại khoản 12 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

(Điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Tổng hợp lỗi bị tước giấy phép lái xe ô tô mới nhất năm 2025?

Tổng hợp lỗi bị tước giấy phép lái xe ô tô mới nhất năm 2025? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe có bao nhiêu điểm?

Theo khoản 1 Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 58. Điểm của giấy phép lái xe
1. Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.
2. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.
3. Trường hợp giấy phép lái xe bị trừ hết điểm thì người có giấy phép lái xe không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó. Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có giấy phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 7 Điều 61 của Luật này do lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức, có kết quả đạt yêu cầu thì được phục hồi đủ 12 điểm.
4. Giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp lại, nâng hạng được giữ nguyên số điểm của giấy phép lái xe trước khi đổi, cấp lại, nâng hạng.
5. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe.
6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này; quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe; quy định lộ trình thực hiện Điều này. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 3 Điều này.

Theo đó, giấy phép lái xe có 12 điểm được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?

Theo Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định 07 nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ gồm:

- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.

- Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

- Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

- Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp lỗi bị tước giấy phép lái xe ô tô mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị tước giấy phép lái xe nhưng vẫn lái xe thì có bị sao không 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không mang giấy phép lái xe 2025 bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không thắt dây an toàn có bị giữ bằng lái không 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến chuyển nhiệm vụ sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Bộ Công an quản lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước phục hồi điểm giấy phép lái xe khi bị trừ hết 12 điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A bao nhiêu câu là đậu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe chuẩn pháp lý 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe trên VNeID mới nhất năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép lái xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào