Thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A bao nhiêu câu là đậu?

Thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A bao nhiêu câu là đậu? Bằng lái xe hạng A được lái xe gì?

Thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A bao nhiêu câu là đậu?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 6 Thông tư 65/2024/TT-BCA quy định như sau:

Điều 6. Nội dung, phương pháp, thời gian, kết cấu bài kiểm tra, kết quả kiểm tra đạt yêu cầu
[...]
3. Thời gian, kết cấu bài kiểm tra và kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật đạt yêu cầu:
a) Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả từ 21/25 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 21/25 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu;
b) Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A, B1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 23/25 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 23/25 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu;
c) Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng B làm bài kiểm tra trong thời gian 20 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 27/30 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 27/30 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu;
[...]

Theo đó, cấu trúc bài thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A sẽ có 25 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt và thi trong thời gian 19 phút.

Người tham gia thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A phải đạt từ 23/25 câu trở lên mới đậu, nếu kết quả từ 23/25 câu trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đậu.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/10012025/bang-lai-xe%20(2).jpg

Thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A bao nhiêu câu là đậu? (Hình từ Internet)

Bằng lái xe hạng A được lái xe gì?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
[...]

Theo đó, người có bằng lái xe hạng A sẽ lái được những loại xe sau đây:

- Lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.

- Lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

Người đủ bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe hạng A?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Đối chiếu với quy định trên, người đủ 18 tuổi trở lên mới đủ điều kiện thi cấp bằng lái xe hạng A.

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A bao nhiêu câu là đậu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe chuẩn pháp lý 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe trên VNeID mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi không mang theo giấy phép lái xe phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, sử dụng GPLX ô tô đã bị trừ hết điểm phạt cao nhất 20 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có giấy phép lái xe phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các lỗi bị trừ điểm trong khi thi thực hành cấp giấy phép lái xe ô tô từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đổi giấy phép lái xe nước ngoài sang Việt Nam theo quy định mới được thực hiện thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025 lái xe máy chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Nguyễn Thị Kim Linh
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào