Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12 - 31:2024/BCT về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12 - 31:2024/BCT về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12 - 31:2024/BCT về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước?

Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 12 - 31:2024/BCT quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với dây nổ chịu nước có mã HS 3603.20.00.

Căn cứ theo Mục 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-31:2024/BCT quy định về chỉ tiêu kỹ thuật như sau:

Chỉ tiêu kỹ thuật của dây nổ chịu nước được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của dây nổ chịu nước

Chỉ tiêu kỹ thuật của dây nổ chịu nước

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12 - 31:2024/BCT về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12 - 31:2024/BCT về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước? (Hình từ Internet)

Bao gói về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Mục 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-31:2024/BCT quy định về bao gói về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước như sau:

- Dây nổ chịu nước được cuộn thành từng cuộn, mỗi cuộn dài 50 m hoặc rulô dài 200 m hoặc theo đặt hàng. Trong mỗi cuộn 50 m có nhiều nhất là 2 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn 10 m. Trong mỗi rulô 200 m có nhiều nhất là 4 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn 10 m. Các đầu dây của mỗi đoạn dây nổ chịu nước được lắp chụp phòng ẩm hoặc nhúng chất chống ẩm.

- Mỗi cuộn dây nổ chịu nước được cho vào 01 túi PE buộc chặt hoặc hàn kín. 10 túi PE chứa dây nổ chịu nước (500 m dây nổ) được bảo quản trong 01 thùng carton.

- Đối với rulô 200 m được cho vào túi PE buộc chặt hoặc hàn kín, 02 túi PE (400 m dây nổ) được bảo quản trong 01 thùng carton.

Phương pháp thử an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước được thực hiện cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Mục 7 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-31:2024/BCT quy định về phương pháp thử an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước được thực hiện cụ thể như sau:

(1) Xác định đường kính ngoài

- Nguyên tắc: Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra đường kính ngoài của dây nổ chịu nước. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải đảm bảo yêu cầu theo quy định.

- Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Dây nổ chịu nước.

+ Thước cặp Panme có vạch chia 0,1 mm.

- Cách tiến hành

Bước 1: Kiểm tra bằng mắt chịu nước về tình trạng mặt ngoài dây nổ chịu nước.

Bước 2: Dùng thước cặp đo đường kính ngoài của 03 đoạn dây nổ chịu nước bất kỳ. Mỗi đoạn đo ở 5 vị trí khác nhau, ghi lại các kết quả.

- Đánh giá kết quả

Mặt ngoài dây nổ chịu nước có một lớp nhựa bọc bên ngoài, bề mặt không khuyết tật, không dập gãy, không rạn nứt và không bong tróc vỏ.

Kích thước dây nổ chịu nước đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

(2) Xác định tốc độ nổ

- Nguyên tắc: Dùng máy đo thời gian xác định thời gian sóng truyền nổ qua một chiều dài nhất định trên thỏi thuốc từ đó xác định tốc độ nổ.

- Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Dây nổ chịu nước.

+ Máy đo thời gian, sai số 10-6 s.

+ Bộ thu tín hiệu quang hoặc dây dẫn tín hiệu quang.

+ Dụng cụ định vị mẫu dây nổ chịu nước.

+ Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

+ Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.

+ Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.

+ Dây đồng trần đường kính 0,15 mm, 0,3 mm.

- Cách tiến hành

Bước 1: Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần đánh giá, mỗi mẫu dài 1,0 m.

Bước 2: Chuẩn bị máy đo theo hướng dẫn sử dụng thiết bị.

Bước 3: Định vị mẫu thử trên giá thử tại vị trí quy định. Buộc 2 đầu dây đồng hoặc dây quang (dây tín hiệu start và dây tín hiệu stop) vào mẫu thử, chú ý không để 2 dây xoắn vào nhau và vuông góc với trục dây nổ chịu nước. Dây đồng hoặc dây quang thứ nhất (dây tín hiệu start) được buộc cách vị trí buộc dây đồng hoặc dây quang thứ hai (dây tín hiệu stop) một đoạn 500 mm ± 1 mm.

Bước 4: Dùng băng dính quấn chặt kíp nổ vào một đầu mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử ít nhất 60 mm; đáy kíp cách vị trí buộc dây tín hiệu start một đoạn 100 mm.

Trường hợp không có giá thử, đặt mẫu thử trên mặt phẳng, phủ lớp cát mỏng lên mẫu thử để định vị, đảm bảo dây nổ chịu nước không bị cong, không xoắn trước khi thử và dây start, dây stop vuông góc với trục dây nổ chịu nước.

Bước 5: Đấu dây dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn. Đặt máy đo ở trạng thái sẵn sàng đo, dùng kíp nổ điện số 8 kích nổ dây nổ thường. Đọc kết quả trên máy đo thời gian.

Tiến hành lần lượt như trên thử hết số lượng 03 mẫu..

Trường hợp sử dụng máy đo tốc độ nổ dùng tín hiệu quang để xác định trực tiếp tốc độ nổ của mẫu thử thì dây đồng trần được thay thế băng dây tín hiệu quang chuyên dụng và thực hiện thao tác phép đo tương tự như đối với máy đo thời gian.

Tiến hành đấu nối dây nổ chịu nước theo sơ đồ tại hình 1

Hình 1 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để đo tốc độ nổ

Hình 1 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để đo tốc độ nổ

- Tính toán kết quả

Tốc độ nổ của dây nổ chịu nước, m/s, tính theo công thức:

Tốc độ nổ của dây nổ chịu nước, m/s, tính theo công thức:

Trong đó:

V: Tốc độ nổ của mẫu, m/s.

L: Khoảng cách từ điểm bắt đầu (Start) đến điểm stop, m.

t: Thời gian đo được trên máy đo thời gian, s.

(3) Xác định độ bền kéo

- Nguyên tắc: Treo quả cân có khối lượng theo yêu cầu lên giây nổ chịu nước trong một khoảng thời gian nhất định. Kích nổ dây nổ sau khi thử để đánh giá độ bền kéo của dây nổ chịu nước.

- Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Dây nổ chịu nước.

+ Thanh treo dây nổ chịu nước.

+ Bộ quả cân có khối lượng 50 kg.

+ Đồng hồ bấm giây.

+ Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.

+ Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.

+ Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

- Cách tiến hành

Bước 1: Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 1,0 m.

Bước 2: Gắn (hoặc buộc) chắc chắn 1 đầu mẫu thử lên thanh treo, đầu kia của mẫu treo quả cân khối lượng 50 kg, khoảng cách giữa thanh treo và quả cân không được nhỏ hơn 500 mm, treo trong thời gian 03 min. Sau đó lấy mẫu thử ra kiểm tra tình trạng bên ngoài rồi cắt bỏ đoạn 2 đầu bị gá.

Bước 3: Dùng băng dính băng chặt kíp nổ điện số 8 áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều 6 V đến 12 V. Kích nổ mẫu thử.

Tiến hành lần lượt như trên thử hết số lượng 03 mẫu.

- Đánh giá kết quả

Yêu cầu mẫu thử không đứt, lớp vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.

Trường hợp có ít nhất một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

(4) Xác định mật độ thuốc

- Nguyên tắc: Dùng dao tách lóp vỏ của dây nổ, cân khối lượng thuốc thu được để tính mật độ nạp thuốc của dây nổ chịu nước.

- Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Dây nổ chịu nước.

+ Dao sắc, thớt gỗ.

+ Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g.

+ Thước đo chiều dài có vạch chia 1 mm.

+ Tấm giấy sạch, kích thước 1,0 m x 1,0 m.

- Cách tiến hành

Bước 1: Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu dài 1,0 m.

Bước 2: Lót tấm giấy sạch ở dưới, dùng dao rạch lớp vỏ nhựa, tách các lớp sợi, nhẹ nhàng lấy thuốc và cho toàn bộ lượng thuốc vào tấm giấy.

Cân khối lượng thuốc thu được.

- Đánh giá kết quả

Yêu cầu khối lượng thuốc thu được đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-31:2024/BCT.

Trường hợp có ít nhất một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu.

Trường hợp thử lần 2 có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

(5) Xác định khả năng kích nổ

- Nguyên tắc: Kích nổ dây nổ để đánh giá khả năng dây nổ chịu nước kích nổ loại vật liệu nổ khác.

- Đối với dây nổ chịu nước loại 10 g/m, 12 g/m, 40 g/m và 70 g/m

+ Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Dây nổ chịu nước..

+ Thỏi thuốc nổ Amonit AD1 theo quy định tại QCVN 12-23:2024/BCT hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên theo quy định tại QCVN 04:2020/BCT, đường kính 32 mm, khối lượng 200 g.

+ Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.

+ Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.

+ Thước đo chiều dài có vạch chia 1,0 mm.

+ Cách tiến hành

Bước 1: Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 1,0 m.

Bước 2: Đặt dây nổ chịu nước áp sát theo chiều dài của thỏi thuốc nổ Amonit AD1 hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên một đoạn dài 10 cm, 12 cm, dùng băng dính quấn chặt dây nổ chịu nước vào thỏi thuốc theo hình 2.

Bước 3: Đặt mẫu dây nổ chịu nước thử nghiệm trên mặt phẳng, không để mẫu bị xoắn, đầu dây kích nổ hướng ra ngoài. Dùng băng dính băng chặt kíp nổ áp sát vào mẫu dây nổ chịu nước ở vị trí cách đầu dây 60 mm.

Bước 4: Nối dây dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V, kích nổ mẫu thử.

Tiến hành lần lượt như trên thử hết số lượng 3 mẫu.

Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng kích nổ

Hình 2 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng kích nổ

+ Đánh giá kết quả

Yêu cầu các mẫu dây nổ thường kích nổ hoàn toàn thỏi thuốc nổ Amonit AD1 hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên khối lượng 200 g.

Trường hợp có ít nhất một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

- Đối với dây nổ chịu nước loại 5 g/m và 6 g/m

+ Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Dây nổ chịu nước.

+ Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.

+ Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ theo quy định tại QCVN 12-21:2023/BCT.

+ Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.

+ Thước đo chiều dài có vạch chia 1,0 mm.

+ Cách tiến hành

Bước 1: Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 1,0 m.

Bước 2: Lắp dây nổ chịu nước với kíp nổ vi sai phi điện qua móc đấu chữ J của kíp nổ sai phi điện theo hình 3.

Bước 3: Đặt mẫu dây nổ chịu nước thử nghiệm trên mặt phẳng, không để mẫu bị xoắn, đầu dây kích nổ hướng ra ngoài. Dùng băng dính băng chặt kíp nổ áp sát vào mẫu dây nổ chịu nước ở vị trí cách đầu dây 60 mm.

Bước 4: Nối dây dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V, gây nổ mẫu thử.

Tiến hành lần lượt như trên thử hết số lượng 3 mẫu.

+ Đánh giá kết quả

Yêu cầu các mẫu dây nổ chịu nước kích nổ hoàn toàn kíp nổ vi sai phi điện.

Trường hợp có ít nhất một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2 có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

(6) Xác định khả năng chịu nhiệt độ cao

- Nguyên tắc: Sấy dây nổ chịu nước tại nhiệt độ theo yêu cầu trong một thời gian nhất định, sau đó kiểm tra, thử nổ dây nổ.

- Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Dây nổ chịu nước.

+ Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt độ đến +60 °C.

+ Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.

+ Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.

+ Thước đo chiều dài có chia vạch 1,0 mm.

- Cách tiến hành thử

Bước 1: Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 10,0 m

Bước 2: Cuộn mẫu thử thành cuộn đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ từ +52 °C đến +55 °C trong thời gian 6 h liên tục.

Bước 3: Lấy mẫu thử ra kiểm tra mặt ngoài rồi cắt mẫu thành 5 đoạn dài 1,0 m và một đoạn dài 5 m. Đem mẫu thử ra bãi thử, trải thẳng dây trục (đoạn dài 5 m), nối nhánh 5 đoạn dài 1 m cách đều nhau trên đoạn dây trục theo hình 4.

Bước 4: Dùng băng dính băng chặt kíp nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp nổ điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V. Gây nổ mẫu thử.

Tiến hành lần lượt như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.

Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng chịu nhiệt độ cao

Hình 4 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng chịu nhiệt độ cao

- Đánh giá kết quả

Yêu cầu mẫu thử sau khi sấy ở nhiệt độ cao, lớp nhựa bọc ngoài không chảy, không nứt, không dính. Khi đem kích nổ, mẫu thử nổ hoàn toàn.

Trường hợp có ít nhất 01 mẫu không đạt yêu cầu quy định, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

(7) Thử khả năng chịu nhiệt độ thấp

- Nguyên tắc: Làm lạnh dây nổ chịu nước tại nhiệt độ theo yêu cầu trong một thời gian nhất định, sau đó kiểm tra, thử nổ dây nổ.

- Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Dây nổ chịu nước.

+ Thiết bị làm lạnh có thể làm lạnh đến nhiệt độ - 40 °C.

+ Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.

+ Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.

+ Thước đo chiều dài có chia vạch 1,0 mm.

- Mẫu thử

- Cách tiến hành thử

Bước 1: Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 10,0 m

Bước 2: Cuộn mẫu thử thành cuộn đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào thiết bị làm lạnh ở nhiệt độ từ - 32 °C đến -38 °C trong thời gian 2 h liên tục.

Bước 3: Lấy mẫu thử ra kiểm tra mặt ngoài rồi cắt mẫu thành 10 đoạn, mỗi đoạn dài 1,0 m. Đem mẫu thử ra bãi thử, đấu nối tiếp 10 đoạn lại với nhau theo hình 5.

Bước 4: Dùng băng dính băng chặt kíp nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp nổ điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V. Gây nổ mẫu thử.

Tiến hành lần lượt như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.

Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng chịu nhiệt độ thấp

Hình 5 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng chịu nhiệt độ thấp

- Đánh giá kết quả

Yêu cầu mẫu thử sau khi làm lạnh, lớp nhựa bọc ngoài không nứt, không vỡ. Khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.

Trường hợp có ít nhất 01 mẫu không đạt yêu cầu quy định, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

(8) Xác định khả năng chịu nước

- Nguyên tắc: Ngâm dây nổ chịu nước vào thùng nước ở độ sâu 1,0 m trong một thời gian nhất định, sau đó kiểm tra, thử nổ dây nổ.

- Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Dây nổ chịu nước.

+ Thùng chứa hoặc bể nước có chiều cao cột nước không nhỏ hơn 1 m.

+ Thanh treo dây nổ

+ Bộ quả cân có khối lượng 50 kg.

+ Đồng hồ bấm giây.

+ Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.

+ Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.

+ Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

+ Chụp phòng ẩm.

+ Chất chống ẩm (hỗn hợp parafin và nhựa thông theo tỷ lệ 6 : 4, đun nóng chảy).

+ Dụng cụ kẹp chụp phòng ẩm chuyên dụng.

- Cách tiến hành thử

Bước 1: Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 5,0 m

Bước 2: Lắp chụp phòng ẩm vào 2 đầu dây, kẹp chặt, sau đó nhúng vào chất chống ẩm để bao kín 2 đầu dây một đoạn từ 50 mm đến 60 mm (hoặc dùng băng dính quấn chặt 2 đầu mẫu dây nổ, đảm bảo đầu dây không ngấm nước).

Bước 3: Cuộn mẫu thử thành cuộn tròn có đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Cho cuộn mẫu thử vào thùng chứa nước ở độ sâu 1 m, ngâm trong thời gian 24h.

Khi đủ thời gian ngâm, lấy mẫu ra và lau khô mặt ngoài mẫu thử, cắt bỏ 2 đầu đoạn mẫu thử, mỗi đầu 60 mm. Tiến hành thử khả năng chịu kéo của mẫu theo quy định tại Điều 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-31:2024/BCT.

Tiến hành lần lượt như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.

- Đánh giá kết quả

Yêu cầu mẫu thử không đứt, lớp vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.

Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.

Trường hợp thử lần 2, có một mẫu không đạt thì kết luận khả năng chịu nước của lô dây nổ không đạt yêu cầu.

(9) Quy định về an toàn trong thử nghiệm

Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.

(10) Quy định về sử dụng phương tiện đo

Phương tiện đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.

Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Tạp chất không mong muốn được phép bám dính trong phế liệu kim loại màu nhập khẩu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 66:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 37:2024/BGTVT về Động cơ xe mô tô, xe gắn máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12 - 31:2024/BCT về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn QCVN 12-23:2024/BCT An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ Amonit AD1?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp theo QCVN 12-24:2024/BCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về thành phần tạp chất trong dầu tái chế theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng màu ký hiệu bản đồ hành chính chuẩn, chính xác theo QCVN 80:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia như thế nào theo QCVN 81:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình trám lấp giếng không sử dụng theo QCVN 83:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ mới nhất năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn Việt Nam
Lê Nguyễn Minh Thy
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào