Mức xử phạt xe không chính chủ 2025 mới nhất?

Mức xử phạt xe không chính chủ 2025 đối với xe ô tô? Mức xử phạt xe không chính chủ 2025 với xe máy? Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe bao lâu?

Mức xử phạt xe không chính chủ 2025 đối với xe ô tô?

Căn cứ điểm h khoản 7 và điểm g khoản 19 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 32. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
[...]
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[....]
h) Không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định;
[....]
19. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
[....]
g) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3; điểm b, điểm c, điểm h khoản 7; điểm d, điểm đ khoản 8; điểm a khoản 12 Điều này buộc làm thủ tục đổi, thu hồi, cấp mới, cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện);
[....]

Như vậy, mức xử phạt xe không chính chủ 2025 đối với xe ô tô (không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định) sẽ bị phạt như sau:

- Đối với cá nhân (chủ xe): Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

- Đối với tổ chức (chủ xe): Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Ngoài ra, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm như trên còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả là buộc làm thủ tục đổi, thu hồi, cấp mới, cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện).

Mức xử phạt xe không chính chủ 2025 mới nhất?

Mức xử phạt xe không chính chủ 2025 mới nhất? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt xe không chính chủ 2025 đối với xe máy?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 32. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
[...]
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định;
[....]

Như vậy, mức xử phạt xe không chính chủ 2025 đối với xe máy (không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định) sẽ bị phạt như sau:

- Đối với cá nhân (chủ xe): Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

- Đối với tổ chức (chủ xe): Phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA (áp dụng từ ngày 1/1/2025) có quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe
a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
2. Cấp biển số xe
a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
[....]

Theo đó, thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe là không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Tạ Thị Thanh Thảo
7 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Xử phạt xe không chính chủ, hiểu sao cho đúng? Đi xe người thân có bị phạt lỗi xe không chính chủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đè vạch xương cá 2025 phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Link tra cứu phạt nguội ô tô mới nhất 2025 và hướng dẫn 05 cách tra cứu chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi sử dụng điện thoại khi đi xe máy phạt đến 14 triệu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt xe không chính chủ 2025 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tín hiệu bằng tay khi qua đường là gì? Không vẫy tay khi sang đường có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi lùi xe ô tô trong hầm đường bộ 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài xế chạy xe ô tô liên tục quá 4 tiếng phạt bao nhiêu từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, 03 lỗi vi phạm bị tịch thu xe máy theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 2024: Lỗi vượt xe không đúng quy định 2025 đối với xe máy phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào