Đơn vị bảo hiểm xe máy bị phạt đến 50 triệu đồng nếu không nghe đường dây nóng từ 15/2/2025?

Đơn vị bảo hiểm xe máy bị phạt đến 50 triệu đồng nếu không nghe đường dây nóng từ 15/2/2025?

Đơn vị bảo hiểm xe máy bị phạt đến 50 triệu đồng nếu không nghe đường dây nóng từ 15/2/2025?

Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 19 Nghị định 174/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 19. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
[....]
đ) Không thiết lập, duy trì hoạt động đường dây nóng để kịp thời tiếp nhận thông tin tai nạn, tổn thất, hướng dẫn, giải đáp cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm và các bên có liên quan về các vấn đề liên quan tới bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật, quy định tại khoản 3 Điều 75 Nghị định 67/2023/NĐ-CP;
[....]
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện đúng quy định pháp luật đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 174/2024/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

Điều 3. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
[....]
3. Mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức:
a) Mức xử phạt bằng tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là mức xử phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại Điều 9, Điều 10, khoản 2 Điều 11, Điều 12, Điều 14, khoản 2 Điều 15, Điều 16, khoản 2 Điều 18, Điều 20, Điều 21, khoản 2 Điều 22, Điều 24, Điều 25, điểm b, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 27, Điều 28, Điều 33, khoản 1 Điều 38, Điều 40 của Nghị định này chỉ áp dụng để xử phạt đối với tổ chức;
b) Mức xử phạt bằng tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân cho cùng hành vi vi phạm;
[....]

Như vậy, từ 15/2/2025, Nghị định 174 sẽ xử phạt đối với hành vi không thiết lập, duy trì hoạt động đường dây nóng để kịp thời tiếp nhận thông tin tai nạn, tổn thất, hướng dẫn, giải đáp cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm và các bên có liên quan về các vấn đề liên quan tới bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật (không nghe đường dây nóng), quy định tại khoản 3 Điều 75 Nghị định 67/2023/NĐ-CP với mức phạt phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Nếu người dân không gọi được đường dây nóng đơn vị bảo hiểm sẽ bị phạt theo quy định.

Đơn vị bảo hiểm xe máy bị phạt đến 50 triệu đồng nếu không nghe đường dây nóng từ 15/2/2025?

Đơn vị bảo hiểm xe máy bị phạt đến 50 triệu đồng nếu không nghe đường dây nóng từ 15/2/2025? (Hình từ Internet)

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối đa mấy năm?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 9. Thời hạn bảo hiểm
1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:
a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
b) Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
c) Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Như vậy, thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:

- Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

- Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

- Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Nội dung bảo hiểm xe máy bắt buộc gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

- Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.

- Biển số xe và số khung, số máy.

- Loại xe, trọng tải, số chỗ, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.

- Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.

- Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với người thứ ba.

- Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.

- Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.

- Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

- Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định danh sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Bảo hiểm xe máy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xe máy
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách mua bảo hiểm xe máy bắt buộc trên MoMo nhanh, dễ dàng năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị bảo hiểm xe máy bị phạt đến 50 triệu đồng nếu không nghe đường dây nóng từ 15/2/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Khuyến mãi bảo hiểm xe máy sẽ bị phạt đến 50 triệu đồng từ 15/2/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm xe máy 2025 bao nhiêu tiền? Mua bảo hiểm xe máy năm 2025 ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng mức phạt không có bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, bảo hiểm xe máy có bắt buộc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, sử dụng bảo hiểm xe máy bản điện tử thì có được cảnh sát giao thông chấp nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm xe máy có bắt buộc không 2024? Không mang bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm xe máy bắt buộc 2024: Giá mua, mức hưởng và thủ tục hưởng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua bảo hiểm xe máy giá rẻ có bị xử phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xe máy
Nguyễn Thị Hiền
10 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào