Tăng mức phạt không có bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 01/01/2025?

Tăng mức phạt không có bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 01/01/2025? Giá bảo hiểm xe máy bắt buộc là bao nhiêu? Nội dung bảo hiểm xe máy bắt buộc gồm gì?

Tăng mức phạt không có bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 01/01/2025?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy hoặc điều khiển xe ô tô, điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô.
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
c) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe);
d) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.
[...]

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 19. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
[...]

Như vậy, từ ngày 01/01/2025, mức phạt không có bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 01/01/2025 như sau:

- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo bảo hiểm xe máy bắt buộc sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng, tăng so với năm 2024 là mức 100.000 đến 200.000 đồng.

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bảo hiểm xe máy bắt buộc.

Tăng mức phạt không có bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 01/01/2025?

Tăng mức phạt không có bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Giá bảo hiểm xe máy bắt buộc là bao nhiêu?

Theo Phụ lục 1 Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về mức giá bảo hiểm xe máy bắt buộc như sau

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

1

Mô tô 2 bánh


1.1

Dưới 50 cc

55.000

1.2

Từ 50 cc trở lên

60.000

2

Mô tô 3 bánh

290.000

3

Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự


3.1

Xe máy điện

55.000

3.1

Các loại xe còn lại

290.000

Nội dung bảo hiểm xe máy bắt buộc gồm gì?

Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

- Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.

- Biển số xe và số khung, số máy.

- Loại xe, trọng tải, số chỗ, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.

- Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.

- Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với người thứ ba.

- Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.

- Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.

- Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

- Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định danh sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Bảo hiểm xe máy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xe máy
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách mua bảo hiểm xe máy bắt buộc trên MoMo nhanh, dễ dàng năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị bảo hiểm xe máy bị phạt đến 50 triệu đồng nếu không nghe đường dây nóng từ 15/2/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Khuyến mãi bảo hiểm xe máy sẽ bị phạt đến 50 triệu đồng từ 15/2/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm xe máy 2025 bao nhiêu tiền? Mua bảo hiểm xe máy năm 2025 ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng mức phạt không có bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, bảo hiểm xe máy có bắt buộc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, sử dụng bảo hiểm xe máy bản điện tử thì có được cảnh sát giao thông chấp nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm xe máy có bắt buộc không 2024? Không mang bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm xe máy bắt buộc 2024: Giá mua, mức hưởng và thủ tục hưởng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua bảo hiểm xe máy giá rẻ có bị xử phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xe máy
Tạ Thị Thanh Thảo
320 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào