Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật có cần phải đội mũ bảo hiểm không?

Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật có cần phải đội mũ bảo hiểm không? Người lái xe máy phải đội mũ bảo hiểm như thế nào?

Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật có cần phải đội mũ bảo hiểm không?

Căn cứ tại điểm i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt chở người được không đội mũ bảo hiểm như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
i) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
[...]

Như vậy, trường hợp áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật không bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật có cần phải đội mũ bảo hiểm không?

Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật có cần phải đội mũ bảo hiểm không? (Hình từ Internet)

Người lái xe máy phải đội mũ bảo hiểm như thế nào?

Căn cứ tại Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về việc đội mũ bảo hiểm như sau:

Điều 33. Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy
1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trẻ em dưới 12 tuổi;
d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.
2. Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đi xe dàn hàng ngang;
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
c) Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;
d) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;
đ) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
e) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
g) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
[...]

Như vậy, người lái xe máy phải đội mũ bảo hiểm đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.

Người lái xe gắn máy được chở tối đa bao nhiêu người?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 33. Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy
1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trẻ em dưới 12 tuổi;
d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.
2. Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
[...]

Theo đó, người lái xe gắn máy được chở tối đa 01 người, tuy nhiên trong một số trường hợp sau thì được phép chở tối đa 02 người:

- Chở người bệnh đi cấp cứu;

- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

- Trẻ em dưới 12 tuổi;

- Người già yếu hoặc người khuyết tật.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Lê Nguyễn Minh Thy
12 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông bị phạt bao nhiêu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe đạp 2025 là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tố cáo người vi phạm giao thông ở đâu? Quyền lợi của người cung cấp hình ảnh vi phạm giao thông là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025 đi xe đạp lạng lách đánh võng phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy leo lề phạt bao nhiêu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025 người đi bộ vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi sai vạch kẻ đường ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi sai làn đường xe ô tô 2025? Nhận biết đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều bằng cách nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi vào đường cấm xe máy 2025 phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu phạt nguội xe máy 2025 bằng biển số xe đơn giản, nhanh chóng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào