Mức phạt nồng độ cồn xe đạp 2025 là bao nhiêu tiền?

Mức phạt nồng độ cồn xe đạp 2025 là bao nhiêu tiền? Đi xe đạp có cần dừng đèn đỏ không?

Mức phạt nồng độ cồn xe đạp 2025 là bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm p khoản 1, điểm d khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 9. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
p) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
[...]
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
d) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
[...]
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
[...]

Như vậy, mức phạt nồng độ cồn xe đạp 2025 cụ thể như sau:

- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng: nếu có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng: nếu có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng: nếu có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/04012025/di-xe-dap.jpg

Mức phạt nồng độ cồn xe đạp 2025 là bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Đi xe đạp có cần dừng đèn đỏ không?

Căn cứ theo điểm c khoản 4 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
[...]
4. Tín hiệu đèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành như sau:
a) Tín hiệu đèn màu xanh là được đi; trường hợp người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang đi ở lòng đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
b) Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp; trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác;
c) Tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi.
[...]

Như vậy, người đi xe đạp gặp đèn đỏ thì phải dừng xe, chờ đến khi đèn chuyển sang màu xanh mới được đi tiếp.

Người đi xe đạp được chở mấy người?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 31. Người điều khiển, người được chở, hàng hóa xếp trên xe thô sơ
1. Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 07 tuổi thì được chở tối đa hai người.
2. Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật này; người được chở trên xe đạp, xe đạp máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 4 Điều 33 của Luật này.
3. Người điều khiển, người được chở trên xe đạp máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
4. Người điều khiển xe thô sơ chỉ được cho xe đi hàng một, nơi có phần đường dành cho xe thô sơ thì phải đi đúng phần đường quy định; khi tham gia giao thông đường bộ trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau phải sử dụng đèn hoặc có báo hiệu ở phía trước và phía sau xe.
5. Hàng hóa xếp trên xe thô sơ phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn của người điều khiển. Hàng hóa xếp trên xe không vượt quá 1/3 chiều dài thân xe và không vượt quá 01 mét phía trước và phía sau xe; không vượt quá 0,4 mét mỗi bên bánh xe.

Như vậy, người đi xe đạp chỉ được chở 01 người trên xe, ngoại trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 07 tuổi thì được chở tối đa hai người trên xe.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
1 người không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nồng độ cồn dưới 0 25 có bị phạt không 2025? Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0 25 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Những lỗi vi phạm bị trừ 10 điểm bằng lái xe máy năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt đối với người chưa đủ tuổi điều khiển phương tiện giao thông năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
03 lỗi vi phạm trong lĩnh vực giao thông theo Nghị định 168 đến ngày 01/01/2026 mới bị xử phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không xi nhan khi rẽ phải xe máy năm 2025 theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi nồng độ cồn xe ô tô 2025 mới nhất theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Đủ tuổi nhưng không có bằng lái phạt bao nhiêu 2025 khi tham gia giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi dừng xe máy trên cầu 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi dừng xe ô tô trên cầu 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Nguyễn Thị Kim Linh
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào