Đủ tuổi nhưng không có bằng lái phạt bao nhiêu 2025 khi tham gia giao thông?
Đủ tuổi nhưng không có bằng lái phạt bao nhiêu 2025 khi tham gia giao thông?
Tại Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
[...]
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực, giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
[...]
7. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm, giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực;
[.....]
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
[...]
b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.
[....]
Theo đó, đối với người điều khiển xe máy hoặc xe ô tô phải có bằng lái xe phù hợp với từng loại xe, trừ trường hợp người đủ 16 tuổi trở lên điều khiển xe gắn máy. Cụ thể:
- Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp bằng lái xe hạng A1, A, B1, B, C1.
- Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE.
- Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE.
- Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
*Lưu ý: Ngoài đảm bảo độ tuổi thì cần phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo quy định pháp luật để được cấp bằng.
Trường hợp đủ tuổi nhưng không có bằng lái phạt năm 2025 thì bị xử phạt hành chính như sau:
- Đối với trường hợp điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW mà không có bằng lái xe: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
- Đối với trường hợp điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW mà không có bằng lái xe: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
- Đối với trường hợp điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ mà không có bằng lái xe: Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Đủ tuổi nhưng không có bằng lái phạt bao nhiêu 2025 khi tham gia giao thông? (Hình từ Internet)
Thời hạn của các bằng lái xe hiện nay là bao nhiêu?
Theo quy định khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, thời hạn của các bằng lái xe hiện nay như sau:
- Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn.
- Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Nâng hạng bằng lái xe được thực hiện đối với những đối tượng nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, việc nâng hạng bằng lái xe được thực hiện đối với những đối tượng như sau:
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng C1 hoặc lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2.
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C1 lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2.
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D1 hoặc lên hạng D2 hoặc lên hạng D.
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D1 lên hạng D2 hoặc lên hạng D.
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D2 lên hạng D.
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng BE, từ hạng C1 lên hạng C1E, từ hạng C lên hạng CE, từ hạng D1 lên hạng D1E, từ hạng D2 lên hạng D2E, từ hạng D lên hạng DE.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách gói bánh chưng dịp tết Nguyên đán? Các hoạt động văn hóa tinh thần cho đoàn viên công đoàn tại TP.HCM dịp tết Ất Tỵ 2025?
- Lỗi bấm còi, rú ga xe máy liên tục 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
- Dự kiến khi nào dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam hoàn thành?
- Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng là gì? Gồm những dự án nào?
- Yêu cầu đối với các hoạt động khai thác cát sỏi trong hồ theo Nghị định 53?