Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025?

Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025? Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện khi nào?

Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025?

Căn cứ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025 bao gồm:

- Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

- Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

- Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan.

- Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc

- Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

- Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

- Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025?

Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025? (Hình từ Internet)

Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện khi nào?

Căn cứ Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe:

Điều 50. Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe
1. Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe
a) Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định này bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;
b) Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;
c) Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;
[...]

Như vậy, việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành.

Giấy phép lái xe nào không có thời hạn?

Căn cứ khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe:

Điều 57. Giấy phép lái xe
[...]
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
[...]

Theo đó, giấy phép lái xe không có thời hạn bao gồm:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
9 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Vi phạm bao lâu thì có thông báo phạt nguội?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng điện thoại khi lái xe ô tô phạt đến 6 triệu đồng từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi dừng xe máy trên cầu 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cài đặt ứng dụng VNeTraffic để kiểm tra phạt nguội 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi che biển số xe máy phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, đi bộ qua đường không có tín hiệu bằng tay phạt đến 250.000 đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi sai vạch kẻ đường ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất 2025? Nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước phản ánh vi phạm giao thông qua Zalo nhanh nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi lùi xe ô tô ở đường một chiều 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào