Lỗi che biển số xe máy phạt bao nhiêu 2025?

Lỗi che biển số xe máy phạt bao nhiêu 2025? Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm những giấy tờ nào?

Lỗi che biển số xe máy phạt bao nhiêu 2025?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 và điểm b khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:

Điều 14. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
[....]
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe.
[...]
8. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 3 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm.

Mặt khác, theo điểm b khoản 1 Điều 36 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ thực hiện hành vi vi phạm vận chuyển hành khách, hàng hóa như sau:

Điều 36. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ thực hiện hành vi vi phạm vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa mà sắp xếp, chằng buộc hàng hóa không bảo đảm an toàn hoặc gây nguy hiểm cho người, phương tiện tham gia giao thông;
b) Vận chuyển hàng hóa trên xe gây cản trở tầm nhìn của người lái xe hoặc che khuất đèn, biển số xe (đối với loại xe có đèn, biển số xe); để rơi hàng hóa xuống đường.
[...]

Như vậy, theo quy định lỗi che biển số xe máy 2025 có thể bị xử phạt theo các mức như sau:

- Xe máy gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe.

- Vận chuyển hàng hóa trên xe làm che biển số xe máy: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng và không bị trừ điểm giấy phép lái xe.

Vừa rồi là câu trả lời câu hỏi: "Lỗi che biển số xe máy phạt bao nhiêu 2025?"

Lỗi che biển số xe máy phạt bao nhiêu 2025?

Lỗi che biển số xe máy phạt bao nhiêu 2025? (Hình từ Internet)

Biển số xe máy có kích thước bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về biển số xe cụ thể như sau:

Điều 37. Quy định về biển số xe
[...]
4. Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là seri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
[...]

Theo đó, biển số xe máy được gắn phía sau xe và có kích thước như sau:

- Chiều cao 140 mm.

- Chiều dài 190 mm.

Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm những giấy tờ nào?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 79/2024/TT-BCA, hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm những giấy tờ dưới đây:

- Giấy khai đăng ký xe.

- Giấy tờ của chủ xe.

- Chứng nhận nguồn gốc xe.

- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.

- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi sai làn đường xe ô tô 2025? Nhận biết đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều bằng cách nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi bấm còi, rú ga xe máy liên tục 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các lỗi bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
App báo cáo vi phạm giao thông là app nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vạch mắt võng đèn đỏ có được rẽ phải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi vượt đèn đỏ bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không mang bảo hiểm xe ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Dừng đèn đỏ quá vạch sơn 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Dương Thanh Trúc
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào