Lỗi không mang bảo hiểm xe ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?

Có bắt buộc mang theo bảo hiểm xe ô tô khi lái xe không? Lỗi không mang bảo hiểm xe ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?

Có bắt buộc mang theo bảo hiểm xe ô tô khi lái xe không?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 56. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
[...]

Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự hay còn được gọi là bảo hiểm xe.

Như vậy, khi lái xe, chủ xe bắt buộc phải mang theo bảo hiểm xe ô tô để xuất trình khi cần thiết. Việc không mang theo bảo hiểm xe ô tô là vi phạm pháp luật và bị xử phạt hành chính.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/07012025/xe-o-to%20(2).jpg

Lỗi không mang bảo hiểm xe ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Lỗi không mang bảo hiểm xe ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi- lanh từ 50 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
c) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
[...]

Như vậy, mức phạt lỗi không mang bảo hiểm xe ô tô khi lái xe năm 2025 là từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ gồm gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, các nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ gồm:

- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.

- Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

- Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

- Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Nguyễn Thị Kim Linh
16 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cài đặt ứng dụng VNeTraffic để kiểm tra phạt nguội 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi che biển số xe máy phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, đi bộ qua đường không có tín hiệu bằng tay phạt đến 250.000 đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi sai vạch kẻ đường ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất 2025? Nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước phản ánh vi phạm giao thông qua Zalo nhanh nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi lùi xe ô tô ở đường một chiều 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi quay đầu xe ô tô trong hầm đường bộ 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tố cáo người vi phạm giao thông ở đâu? Quyền lợi của người cung cấp hình ảnh vi phạm giao thông là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi bấm còi, rú ga xe máy liên tục 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào