Giao xe cho người không đủ điều kiện phạt bao nhiêu 2025?

Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe ô tô phạt bao nhiêu 2025? Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy phạt bao nhiêu 2025?

Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe ô tô phạt bao nhiêu 2025?

Căn cứ điểm i khoản 14 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 32. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
[...]
14. Phạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 56.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
i) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 (đối với xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô), khoản 2 Điều 56 (đối với xe máy chuyên dùng) của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ bị tước quyền sử dụng trước ngày 01/01/2025 và đang trong thời gian bị tước).
[...]

Như vậy, từ năm 2025, giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe ô tô sẽ bị phạt tiền như sau:

- Từ 28.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân;

- Từ 56.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô.

Giao xe cho người không đủ điều kiện phạt bao nhiêu 2025?

Giao xe cho người không đủ điều kiện phạt bao nhiêu 2025? (Hình từ Internet)

Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy phạt bao nhiêu 2025?

Căn cứ khoản 10 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 32. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
[...]
10. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện hành vi vi phạm giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng).
[...]

Như vậy, từ năm 2025, giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe ô tô sẽ bị phạt tiền như sau:

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân;

- Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy.

Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ là gì?

Theo Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

(1) Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại (4).

Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:

- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;

- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;

- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

(2) Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:

- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

- Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;

- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

(3) Trường hợp giấy tờ quy định tại (1), (2) đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.

(4) Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phải hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ, có kỹ năng điều khiển phương tiện; đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

(6) Người tập lái xe ô tô, người dự sát hạch lái xe ô tô khi tham gia giao thông đường bộ phải thực hành trên xe tập lái, xe sát hạch trên tuyến đường tập lái, tuyến đường sát hạch, có giáo viên dạy lái hoặc sát hạch viên bảo trợ tay lái. Giáo viên dạy lái, sát hạch viên phải mang theo các loại giấy tờ quy định tại (1).

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Tạ Thị Thanh Thảo
29 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông bị phạt bao nhiêu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe đạp 2025 là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tố cáo người vi phạm giao thông ở đâu? Quyền lợi của người cung cấp hình ảnh vi phạm giao thông là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025 đi xe đạp lạng lách đánh võng phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy leo lề phạt bao nhiêu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025 người đi bộ vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi sai vạch kẻ đường ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi sai làn đường xe ô tô 2025? Nhận biết đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều bằng cách nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi vào đường cấm xe máy 2025 phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu phạt nguội xe máy 2025 bằng biển số xe đơn giản, nhanh chóng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào