Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 chi tiết, đầy đủ?
Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 chi tiết, đầy đủ?
Căn cứ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 chi tiết, đầy đủ như sau:
[1] Mức xử phạt xe máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau: (Theo Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
[2] Mức xử phạt xe máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau: (Theo Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Hành vi vi phạm | Mức xử phạt |
- Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng. - Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng; - Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế; - Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật; - Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe. | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. |
- Không có chứng nhận đăng ký xe. - Sử dụng chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực. - Sử dụng chứng nhận đăng ký xe bị tẩy xóa hoặc không đúng số khung, số động cơ (số máy) của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Điều khiển xe đăng ký tạm thời hoạt động quá phạm vi, tuyến đường, thời hạn cho phép. - Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn. - Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe. | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. |
- Xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe. | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
[3] Mức xử phạt xe máy vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau: (Theo Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Hành vi vi phạm | Mức xử phạt |
Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy. | Phạt cảnh cáo |
- Không mang theo/ Không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực. - Không mang theo chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe). - Không mang theo GPLX. | Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng |
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi- lanh từ 50 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW trở lên. | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Lái xe máy có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự vi phạm: - Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX bị tẩy xóa, GPLX không còn hiệu lực, GPLX không phù hợp với loại xe đang điều khiển. - Có GPLX quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo gplx quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển. - Sử dụng GPLX không hợp lệ (GPLX có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý GPLX). | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng |
Lái xe máy có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự vi phạm: - Có GPLX nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển. - Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX đã bị trừ hết điểm, GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX bị tẩy xóa, GPLX không còn hiệu lực; - Có GPLX quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ GPLX quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo GPLX quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển; - Sử dụng GPLX không hợp lệ (GPLX có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý GPLX). | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 chi tiết, đầy đủ? (Hình từ Internet)
Độ tuổi lái xe máy 2025 bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024, độ tuổi lái xe máy 2025 như sau:
- Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy.
- Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Thứ tự chấp hành báo hiệu đường bộ đối với xe máy 2025 như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024 quy định thứ tự chấp hành báo hiệu đường bộ đối với xe máy 2025 như sau:
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
- Tín hiệu đèn giao thông.
- Biển báo hiệu đường bộ.
- Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
- Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H.
- Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?