Phân loại thửa đất trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai từ 10/01/2025?

Phân loại thửa đất trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai từ ngày 10/01/2025? Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai gồm những thành phần nào?

Phân loại thửa đất trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai từ ngày 10/01/2025?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định về rà soát, đánh giá và phân loại tài liệu, dữ liệu như sau:

Điều 7. Rà soát, đánh giá và phân loại tài liệu, dữ liệu
[....]
2. Phân loại thửa đất
Thực hiện phân loại các thửa đất trên cơ sở hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận như sau:
a) Thửa đất loại A: là thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa có tài sản gắn liền với đất;
b) Thửa đất loại B: là thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất;
c) Thửa đất loại C: là thửa đất được cấp chung một Giấy chứng nhận;
d) Thửa đất loại D: căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp, công trình xây dựng, công trình ngầm, hạng mục của công trình xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận;
đ) Thửa đất loại E: thửa đất đã đăng ký đất đai nhưng chưa hoặc không được cấp Giấy chứng nhận;
e) Thửa đất loại G: thửa đất đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận nhưng không thu thập được tài liệu theo yêu cầu để xây dựng cơ sở dữ liệu;
g) Thửa đất loại H: thửa đất chưa đăng ký đất đai.
[....]

Như vậy, từ 10/1/2025, thực hiện phân loại thửa đất trên cơ sở hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận như sau:

- Thửa đất loại A: là thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa có tài sản gắn liền với đất;

- Thửa đất loại B: là thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất;

- Thửa đất loại C: là thửa đất được cấp chung một Giấy chứng nhận;

- Thửa đất loại D: căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp, công trình xây dựng, công trình ngầm, hạng mục của công trình xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận;

- Thửa đất loại E: thửa đất đã đăng ký đất đai nhưng chưa hoặc không được cấp Giấy chứng nhận;

- Thửa đất loại G: thửa đất đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận nhưng không thu thập được tài liệu theo yêu cầu để xây dựng cơ sở dữ liệu;

- Thửa đất loại H: thửa đất chưa đăng ký đất đai.

Nội dung dữ liệu nào được đưa vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?

Phân loại thửa đất trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai từ 10/01/2025?

Phân loại thửa đất trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai từ 10/01/2025? (Hình từ Internet)

Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai gồm những thành phần nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT, thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Đất đai 2024 được thiết kế theo mô hình dữ liệu gồm: dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai, dữ liệu đất đai phi cấu trúc và siêu dữ liệu đất đai.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được tổ chức xây dựng, quản lý theo phân cấp từ trung ương đến địa phương như sau:

(1) Cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương tổ chức xây dựng, quản lý trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm:

- Cơ sở dữ liệu địa chính;

- Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

- Cơ sở dữ liệu giá đất;

- Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.

(2) Cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương tổ chức xây dựng, quản lý gồm:

- Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước;

- Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với cấp quốc gia;

- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai đối với cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước;

- Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai: dữ liệu về hồ sơ đất đai tại trung ương; dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; dữ liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ; dữ liệu tổng hợp về giá đất;

- Cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được tích hợp lên trung ương.

Cơ sở dữ liệu giá đất được cập nhật trên cơ sở nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 136 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định về cập nhật cơ sở dữ liệu giá đất như sau:

Điều 136. Cập nhật cơ sở dữ liệu giá đất
1. Cơ sở dữ liệu giá đất được cập nhật trên cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; định giá đất cụ thể; trúng đấu giá quyền sử dụng đất; phiếu thu thập thông tin về thửa đất; phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
2. Thông tin cập nhật phải đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất đồng thời trên các khối dữ liệu gồm: dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính, dữ liệu phi cấu trúc.

Như vậy, cơ sở dữ liệu giá đất được cập nhật trên cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; định giá đất cụ thể; trúng đấu giá quyền sử dụng đất; phiếu thu thập thông tin về thửa đất; phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại thửa đất trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai từ 10/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao dữ liệu đất đai áp dụng từ 10/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai có giá trị sử dụng tương đương bản giấy không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Nguyễn Thị Hiền
30 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào