Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có niên hạn sử dụng bao nhiêu năm?
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có niên hạn sử dụng bao nhiêu năm?
Căn cứ khoản 5 Điều 13 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô như sau:
Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
[....]
5. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có sức chứa dưới 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm. Không sử dụng xe ô tô chở người có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn 08 chỗ từ xe ô tô lớn hơn 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) để kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi.
[...]
Như vậy, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.
Bên cạnh đó, không sử dụng xe ô tô chở người có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn 08 chỗ từ xe ô tô lớn hơn 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) để kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi.
Xem thêm: Biển số xe ô tô kinh doanh vận tải khi không kinh doanh nữa có cần đổi không?
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có niên hạn sử dụng bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi như thế nào?
Căn cứ Điều 25 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT, 4 quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi như sau:
(1) Tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với xe taxi trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
(2) Thực hiện niêm yết thông tin như sau:
- Hai bên cánh cửa xe: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BGTVT
- Trong xe: bảng giá cước tính tiền theo kilômét (km), giá cước tính tiền cho thời gian xe phải chờ đợi theo yêu cầu của hành khách và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả; bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BGTVT
- Trường hợp xe taxi sử dụng phần mềm tính tiền phải hiển thị trên giao diện dành cho hành khách bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BGTVT
(3) Việc đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT
(4) Trong xe phải có Bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm cho hành khách, các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); bảng cấm hút thuốc trên xe; hướng dẫn đóng, mở cửa xe đảm bảo an toàn.
Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe taxi là gì?
Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi như sau:
Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
1. Yêu cầu người lái xe cung cấp thông tin về hành trình chạy xe.
2. Trả tiền cước theo đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền và nhận hóa đơn điện tử của chuyến đi đúng số tiền thanh toán. Trường hợp tiền cước chuyến đi theo thoả thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải thì tính theo biểu chi phí niêm yết trên xe taxi hoặc thông qua phần mềm tính tiền của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
3. Chấp hành các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của người lái xe.
4. Được khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
5. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Như vậy, quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe taxi cụ thể là:
- Yêu cầu người lái xe cung cấp thông tin về hành trình chạy xe.
- Trả tiền cước theo đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền và nhận hóa đơn điện tử của chuyến đi đúng số tiền thanh toán.
Trường hợp tiền cước chuyến đi theo thoả thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải thì tính theo biểu chi phí niêm yết trên xe taxi hoặc thông qua phần mềm tính tiền của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
- Chấp hành các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của người lái xe.
- Được khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
- Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ 2024, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
Lưu ý: Thông tư 36/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?