Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao lâu?

Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao lâu? Đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp?

Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao lâu?

Tại Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được bổ sung bởi khoản 29 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 có quy định về hiệu lực văn bằng bảo hộ như sau:

Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
1. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
2. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
3. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
5. Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:
a) Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn;
b) Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới;
c) Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.
6. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
7. Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.
[...]

Như vậy, bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 5 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn 2 lần liên tiếp, mỗi lần 5 năm.

Do đó, thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp tối đa là 15 năm kể từ ngày nộp đơn.

Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao lâu?

Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao lâu? (Hình từ Internet)

Khi nào kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới?

Tại Điều 65 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi điểm c khoản 82 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 có quy định về tính mới của kiểu dáng công nghiệp như sau:

Điều 65. Tính mới của kiểu dáng công nghiệp
1. Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.
2. Hai kiểu dáng công nghiệp không được coi là khác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ và không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó.
3. Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó.
4. Kiểu dáng công nghiệp không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày công bố:
a) Kiểu dáng công nghiệp bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86, Điều 86a của Luật này;
b) Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86, Điều 86a của Luật này công bố dưới dạng báo cáo khoa học;
c) Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86, Điều 86a của Luật này trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức.

Như vậy, kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới khi:

Kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.

Đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp?

Tại Điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có quy định kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện:

- Có tính mới;

- Có tính sáng tạo;

- Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Theo đó, đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp là:

- Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;

- Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;

- Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểu dáng công nghiệp
Lương Thị Tâm Như
167 lượt xem
Kiểu dáng công nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểu dáng công nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểu dáng công nghiệp là gì? Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp gồm những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thiết kế kiểu dáng của sản phẩm mỹ phẩm có được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục gia hạn văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ dẫn sai về kiểu dáng công nghiệp bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bán hàng vi phạm kiểu dáng công nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký kiểu dáng công nghiệp và chủ thể có quyền đăng ký ?
Hỏi đáp pháp luật
Tính mới của kiểu dáng công nghiệp
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kiểu dáng công nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào