Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý từ hạng 3 lên hạng 2 là gì?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý từ hạng 3 lên hạng 2 là gì? Viên chức trợ giúp viên pháp lý có được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức không?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý từ hạng 3 lên hạng 2 là gì?

Theo Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BTP quy định viên chức trợ giúp viên pháp lý đăng ký dự xét thăng hạng từ hạng 3 lên hạng 2 phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý sau:

- Có bằng cử nhân luật trở lên;

- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư;

- Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý 2006 hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;

+ Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về lĩnh vực pháp luật được phân công;

+ Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;

+ Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 01 vụ việc tham gia tố tụng thành công;

+ Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;

+ Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 3 tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

+ Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;

+ Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về lĩnh vực pháp luật được phân công;

+ Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;

+ Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 01 vụ việc tham gia tố tụng thành công;

+ Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;

+ Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 3 tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý từ hạng 3 lên hạng 2 là gì?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý từ hạng 3 lên hạng 2 là gì? (Hình từ Internet)

Viên chức trợ giúp viên pháp lý có được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức không?

Theo Điều 8 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:

Điều 8. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý phải bảo đảm đáp ứng đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Như vậy, khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Nhiệm vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là gì?

Theo Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định nhiệm vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 như sau:

- Thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;

- Thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý hạng 2, trợ giúp viên pháp lý hạng 3, người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;

- Đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của trợ giúp viên pháp lý hạng 2, trợ giúp viên pháp lý hạng 3, người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công;

- Nghiên cứu, xây dựng hoặc tổ chức thực hiện văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý; tham gia xây dựng các văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý được phân công;

- Tổ chức biên tập hoặc tham gia biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

- Tổ chức hoặc tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ giúp viên pháp lý
50 lượt xem
Trợ giúp viên pháp lý
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ giúp viên pháp lý
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý từ hạng 3 lên hạng 2 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ trợ giúp viên pháp lý được cấp lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý bị miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 01/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Để trở thành trợ giúp viên pháp lý thì cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định bổ nhiệm trợ giúp viên pháp lý được thực hiện sau bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của trợ giúp viên pháp lý khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý được đồng thời hướng dẫn tập sự trợ giúp pháp lý tối đa bao nhiêu người?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn tập sự cần phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Trợ giúp viên pháp lý có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào