Khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông gặp biển nào không được phép đi vào?

Khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông gặp biển nào không được phép đi vào? Người điều khiển xe đạp đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu tiền?

Khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông gặp biển nào không được phép đi vào?

Căn cứ Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT như sau:

B.10 Biển số P.110a "Cấm xe đạp" và Biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ"
a) Để báo đường cấm xe đạp đi qua, đặt biển số P.110a "Cấm xe đạp". Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.
b) Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua, đặt biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ". Biển này không cấm người dắt loại xe này.

a) Biển số P.110a b) Biển số P.110b

Hình B.10 - Biển số P.110

Như vậy, khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông gặp biển số P.110a "Cấm xe đạp" và Biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ" không được phép đi vào:

Khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông gặp biển nào không được phép đi vào?

Khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông gặp biển nào không được phép đi vào? (Hình từ Internet)

Người điều khiển xe đạp khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện hành vi nào theo quy định mới nhất?

Theo khoản 3 Điều 31 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 31. Người điều khiển, người được chở, hàng hóa xếp trên xe thô sơ
[...]
2. Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật này; người được chở trên xe đạp, xe đạp máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 4 Điều 33 của Luật này.
[...]

Theo khoản 4 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 33. Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy
[...]
3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đi xe dàn hàng ngang;
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
c) Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;
d) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;
đ) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
e) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
g) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Mang, vác vật cồng kềnh;
b) Sử dụng ô;
c) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;
d) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
5. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.

Theo đó, từ ngày 01/01/2025, người điều khiển xe đạp khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện hành vi sau:

- Đi xe dàn hàng ngang;

- Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;

- Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;

- Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;

- Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;

- Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

- Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Người điều khiển xe đạp đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định;
b) Dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước;
c) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3 Điều này;
d) Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép;
đ) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
e) Chạy trong hầm đường bộ không có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ;
g) Điều khiển xe đạp, xe đạp máy đi dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên, xe thô sơ khác đi dàn hàng ngang từ 02 xe trở lên;
[...]

Theo đó, người điều khiển xe đạp đi sai làn đường sẽ bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.

Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản khai thời gian lái xe an toàn áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Khái niệm làn đường là gì từ 01/01/2025? Quy định về sử dụng làn đường từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, xe biển 3 số 4 số có còn được tham gia giao thông không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển xe đạp điện tham gia giao thông đường bộ phải đủ bao nhiêu tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải trọng của đường bộ được hiểu như thế nào? Điều khiển xe mà tổng trọng lượng vượt quá tải trọng cho phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung phòng ngừa thiên tai trong lĩnh vực đường bộ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
App VNeCSGT là app gì? Việc ghi sổ kế hoạch và nhật ký tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ trên App VNeCSGT áp dụng đối với những đơn vị nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giờ cao điểm là gì? Giờ cao điểm là lúc mấy giờ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Tạ Thị Thanh Thảo
6,696 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào