Danh sách bảng viết tắt tên riêng trên bản đồ địa chính mới nhất 2025?

Danh sách bảng viết tắt tên riêng trên bản đồ địa chính mới nhất 2025? Loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào?

Danh sách bảng viết tắt tên riêng trên bản đồ địa chính mới nhất 2025?

Căn cứ tại Mục 2 Phụ lục 22 Ký hiệu bản đồ địa chính ban hành kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT, chi tiết Danh sách bảng viết tắt tên riêng trên bản đồ địa chính mới nhất 2025 như sau:

Lưu ý: Trường hợp không có tên riêng phải viết đầy đủ cả chữ, không viết tắt; tên riêng không có quy định viết tắt nêu trong bảng trên thì không được viết tắt. Các từ viết tắt có đánh dấu (*) chỉ dùng trong trường hợp chữ viết tắt là danh từ chung của đối tượng có tên riêng đi kèm.

Danh sách bảng viết tắt tên riêng trên bản đồ địa chính mới nhất 2025?

Danh sách bảng viết tắt tên riêng trên bản đồ địa chính mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 được xác định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định về chia mảnh, đánh số hiệu mảnh và tờ bản đồ địa chính như sau:

Điều 5. Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh và tờ bản đồ địa chính
1. Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính
a) Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 được xác định như sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình (có điểm gốc của hệ tọa độ là điểm giao cắt giữa kinh tuyến trục và xích đạo, có giá trị tọa độ trục X = 0 km, giá trị tọa độ trục Y = 500 km) thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước trên thực địa là 6,0 km x 6,0 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 là 60 cm x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3.600 hécta (ha) trên thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính;
[....]

Như vậy, theo quy định nêu trên, mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 được xác định như sau:

- Chia mặt phẳng chiếu hình (có điểm gốc của hệ tọa độ là điểm giao cắt giữa kinh tuyến trục và xích đạo, có giá trị tọa độ trục X = 0 km, giá trị tọa độ trục Y = 500 km) thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước trên thực địa là 6,0 km x 6,0 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 là 60 cm x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3.600 hécta (ha) trên thực địa.

- Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính;

Loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 13 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT, loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính được thực hiện như sau:

- Thể hiện loại đất chi tiết trong các nhóm đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; mã loại đất thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Thửa đất đã có Giấy chứng nhận thì thể hiện loại đất theo Giấy chứng nhận; thửa đất có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện theo các giấy tờ đó;

- Trường hợp thửa đất có giấy tờ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 13 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT, mà loại đất trên giấy tờ đó không phù hợp với phân loại đất của pháp luật đất đai hiện hành thì thể hiện loại đất theo hiện trạng sử dụng đất;

- Trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận; thửa đất chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và thửa đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì loại đất thể hiện theo hiện trạng sử dụng đất;

- Đối với thửa đất quy định tại điểm b khoản này mà loại đất trên giấy tờ khác với loại đất theo hiện trạng sử dụng đất thì thể hiện thêm loại đất theo hiện trạng sử dụng đất tại level (lớp) riêng; đơn vị đo đạc lập danh sách các thửa đất có mục đích sử dụng theo hiện trạng khác với giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để giao nộp theo quy định.

Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bản đồ địa chính
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về ký hiệu bản đồ địa chính mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách bảng viết tắt tên riêng trên bản đồ địa chính mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định tỷ lệ bản đồ địa chính theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Trích lục bản đồ địa chính có được xem là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất khi khai nhận di sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao mốc địa chính mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu trích lục bản đồ địa chính, trích lục bản chính đo địa chính 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận diện 04 màu sắc thường gặp trên bản đồ địa chính năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bản đồ địa chính
Nguyễn Thị Hiền
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào