Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng?

Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng? Thời hạn xét thăng quân hàm từ Đại úy lên Thiếu tá quân đội nhân dân là bao lâu?

Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng?

Căn cứ theo Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 69/2024/TT-BQP có quy định về ký hiệu biển số xe của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng như sau:

TT

TÊN ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU BIỂN SỐ

1

Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng

TM

2

Tổng cục Chính trị

TC

3

Tổng cục Hậu cần

TH

4

Tổng cục Kỹ thuật

TT

5

Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TK

6

Tổng cục II

TN

7

Quân khu 1

KA

8

Quân khu 2

KB

9

Quân khu 3

KC

10

Quân khu 4

KD

11

Quân khu 5

KV

12

Quân khu 7

KP

13

Quân khu 9

KK

14

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

KT

15

Quân đoàn 12

AA

16

Quân đoàn 3

AC

17

Quân đoàn 4

AD

18

Quân chủng Phòng không - Không quân

QA

19

Quân chủng Hải quân

QH

20

Bộ đội Biên phòng

QB

21

Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển

QC

22

Bộ Tư lệnh 86

QM

23

Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

BL

24

Binh chủng Tăng - Thiết giáp

BB

25

Binh chủng Công binh

BC

26

Binh chủng Đặc công

BK

27

Binh chủng Pháo binh

BP

28

Binh chủng Hoá học

BH

29

Binh chủng Thông tin liên lạc

BT

30

Học viện Quốc phòng

HA

31

Học viện Lục quân

HB

32

Học viện Chính trị

HC

33

Học viện Hậu cần

HE

34

Học viện Kỹ thuật quân sự

HD

35

Học viện Quân y

HH

36

Trường Sĩ quan Lục quân 1

HT

37

Trường Sĩ quan Lục quân 2

HQ

38

Trường Sĩ quan Chính trị

HN

39

Cục Đối ngoại

PA

40

Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam

PG

41

Ban Cơ yếu Chính phủ

PK

42

Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga

PX

43

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

PP - 10

44

Bệnh viện quân y 175

PP - 40

45

Viện Y học cổ truyền Quân đội

PP - 60

46

Binh đoàn 11

AV

47

Binh đoàn 12

AT

48

Binh đoàn 15

AN

49

Binh đoàn 16

AX

50

Binh đoàn 18

AM

51

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

VT

52

Tổng công ty 36 - CTCP

CA

53

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

CB

54

Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân (vaxuco)

CD

55

Tổng công ty Đông Bắc

CH

56

Tổng công ty Thái Sơn

CM

57

Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

CN

58

Tổng công ty 319

CP

59

Công ty ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

CT

60

Tổng công ty xây dựng Lũng Lô

CV

Theo đó, hiện nay Quân đội nhân dân Việt Nam có 06 binh chủng gồm:

- Binh chủng Tăng - Thiết giáp

- Binh chủng Công binh

- Binh chủng Đặc công

- Binh chủng Pháo binh

- Binh chủng Hoá học

- Binh chủng Thông tin liên lạc.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/24112024/quan-doi-nhan-dan%20(5).jpg

Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng? (Hình từ Internet)

Thời hạn xét thăng quân hàm từ Đại úy lên Thiếu tá quân đội nhân dân là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:

Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
[...]
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
[...]

Như vậy, thời hạn xét thăng quân hàm từ Đại úy lên Thiếu tá quân đội nhân dân là 04 năm.

Sĩ quan quân đội thực hiện trách nhiệm gì?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, trách nhiệm của sĩ quan quân đội gồm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào.

- Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Lưu ý: Thông tư 69/2024/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Mười lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam ra đời từ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định của Luật Quốc phòng, Quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lao động gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên gọi của Quân đội nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi mới ra đời Quân đội Nhân dân Việt Nam có bao nhiêu người?
Hỏi đáp Pháp luật
Binh nghiệp là gì? Chức năng nhiệm vụ của Quân đội nhân dân là gì? Trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mặc Tiểu lễ phục mùa đông trong Quân đội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề án kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
108 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào