Các loại giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất hiện nay?

Các loại giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất hiện nay? Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Các loại giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất hiện nay?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 12 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất khi tính tiền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 12 Nghị định 103/2024/NĐ-CP bao gồm:

- Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền để được sử dụng đất, thu tiền đền bù theo Quyết định 186/HĐBT năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

- Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền theo Thông tư 60/TC-TCT năm 1993 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý thu đối với việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, việc cấp quyền sử dụng đất xây dựng nhà ở và công trình.

- Biên lai, phiếu thu, hóa đơn chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc của cơ quan, tổ chức đã giao đất không đúng thẩm quyền.

*Lưu ý: Trường hợp các giấy tờ nêu trên bị mất, thất lạc nhưng tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức đã giao đất không đúng thẩm quyền còn giấy tờ (hồ sơ) lưu trữ và ghi chép về việc người sử dụng đất đã nộp tiền để được sử dụng đất thì người sử dụng đất đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hoặc sao y bản chính. Bản xác nhận hoặc sao y bản chính tại điểm này được công nhận là giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức như giấy tờ vừa liệt kê.

Xem thêm: Các trường hợp nào được giảm tiền sử dụng đất, miễn tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện nay?

Các loại giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất hiện nay?

Các loại giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất hiện nay? (Hình từ Internet)

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Theo quy định Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như sau:

- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được điều chỉnh quy hoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thức sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được công nhận ghi trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.

Việc xác định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các Điều 141, 195 và 196 Luật Đất đai 2024, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Nghị định về cấp giấy chứng nhận.

- Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được tính theo đơn vị mét vuông (m2).

Tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được tính ra sao?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được tính theo công thức như sau:

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất

x

Giá đất tính tiền sử dụng đất

Trong đó:

- Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

- Giá đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

- Thời điểm tính tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024. Riêng trường hợp giao đất tái định cư thì thời điểm xác định giá đất và tính tiền sử dụng đất là thời điểm cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024.

Tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Gia hạn sử dụng đất có phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền sử dụng đất và thuê sử dụng đất khác nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian ghi nợ tiền sử dụng đất bắt đầu tính từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 103/2024/NĐ-CP về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp giảm 50% tiền sử dụng đất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tính tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đất để tính ghi nợ tiền sử dụng đất khi được giao đất tái định cư được xác định căn cứ vào đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước giao đất đối với người nghèo là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền sử dụng đất
Dương Thanh Trúc
210 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào