Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?

Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? Trình tự, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như thế nào?

Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 68/2024/NĐ-CP, thì điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

[1] Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân

- Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP và có nhu cầu giao dịch điện tử;

- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

[2] Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức

-Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP

- Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;

- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

[3] Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

- Thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP;

- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?

Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 68/2024/NĐ-CP, thì trình tự, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Bước 1: Đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao.

Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp; hoặc gửi thông tin tài khoản cho thuê bao trong trường hợp triển khai giải pháp ký số tập trung.

Trường hợp không chấp nhận đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

Bước 3: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; ngay sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, gửi thông báo về Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ để phục vụ công tác quản lý.

Thời hạn có hiệu lực của Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
2. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
3. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao được gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
4. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.

Theo đó, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.

Chữ ký số chuyên dùng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chữ ký số chuyên dùng
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân khi cá nhân nghỉ hưu không? Cơ quan nào có thẩm quyền đề nghị thu hồi?
Hỏi đáp pháp luật
Chữ ký số chuyên dùng là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Không làm thủ tục cấp lại khi bị mất giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Mua, bán, chuyển nhượng giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Cho thuê, cho mượn giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chữ ký số chuyên dùng
Nguyễn Tuấn Kiệt
22 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào