Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã mới nhất năm 2024?

Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã mới nhất năm 2024? Tiêu chuẩn để trở thành Phó Chủ tịch UBND xã là gì? Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch UBND xã?

Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã mới nhất năm 2024?

Theo Bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở ban hành kèm theo Kết luận 35-KL/TW năm 2022 thì Phó Chủ tịch UBND xã là chức danh, chức vụ lãnh đạo của hệ thống chính trị.

Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã được quy định tại Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 (Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) ban hành kèm theo Hướng dẫn 2-HD/BTCTW năm 2023.

Dưới đây là mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã:

Tải về mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã:

Tại đây

Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã mới nhất năm 2024?

Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn để trở thành Phó Chủ tịch UBND xã là gì?

Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
[...]
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Căn cứ tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã quy định tại Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này.

Theo đó, tiêu chuẩn trở thành Phó Chủ tịch UBND xã gồm:

(1) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

(2) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

(3) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;

(4) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

(5) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch UBND xã là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 19. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Theo đó, mức hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã của Phó Chủ tịch UBND xã là 0.2 so với mức lương cơ sở.

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định tăng mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2.340.000 triệu đồng/tháng

Theo đó, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch UBND xã từ ngày 01/7/2024 như sau:

2.340.000 x 0.2 = 468.000 đồng/tháng

Kiểm điểm đảng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm điểm đảng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên được miễn công tác có phải kiểm điểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Gợi ý viết hạn chế, khuyết điểm trong kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 cho CBCCVC?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm của sinh viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị chuyển đảng chính thức mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên sinh hoạt nơi cư trú cuối năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên cho công an năm 2024 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết bản kiểm điểm cá nhân cuối năm mẫu 2A chi tiết, đầy đủ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm điểm đảng viên
Tạ Thị Thanh Thảo
199 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào