Mẫu Bản tự kiểm điểm Đảng viên trong quân đội mới nhất 2024?

Mẫu Bản tự kiểm điểm Đảng viên trong quân đội mới nhất 2024? Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội nhân dân như thế nào? 10 nguyên tắc xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Mẫu Bản tự kiểm điểm Đảng viên trong quân đội mới nhất 2024?

Theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 quy định Mẫu Bản kiểm điểm đảng viên có 02 loại gồm:

- Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân (Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý) là Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 được ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023.

- Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân (Cá nhân giữ chức lãnh đạo, quản lý) là Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 được ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023.

Như vậy, mẫu Bản tự kiểm điểm Đảng viên trong quân đội mới nhất năm 2024 như sau:

(1) Mẫu Bản tự kiểm điểm Đảng viên trong quân đội - Dành cho đảng viên không giữ chức lãnh đạo, quản lý

- Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023: Tại đây

(2) Mẫu Bản tự kiểm điểm Đảng viên trong quân đội - Dành cho đảng viên giữ chức lãnh đạo, quản lý

- Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023: Tại đây

Mẫu Bản tự kiểm điểm Đảng viên trong quân đội mới nhất 2024?

Mẫu Bản tự kiểm điểm Đảng viên trong quân đội mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội nhân dân như thế nào?

Theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội nhân dân như sau:

- Tiêu chuẩn chung:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

10 nguyên tắc xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Theo Điều 4 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định 10 nguyên tắc xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

(1) Mọi vi phạm kỷ luật khi được phát hiện phải ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm minh; hậu quả do vi phạm kỷ luật gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.

(2) Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật chỉ bị xử lý một lần bằng một hình thức kỷ luật; trong cùng một thời điểm xem xét xử lý kỷ luật, nếu người vi phạm từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì phải xem xét, kết luận về từng hành vi vi phạm và quyết định chung bằng một hình thức cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm. Trường hợp xử lý nhiều hình thức kỷ luật, do cấp có thẩm quyền quyết định.

(3) Việc xử lý kỷ luật phải bảo đảm khách quan, công bằng, nghiêm minh, chính xác, kịp thời; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; đúng quy định của pháp luật; đồng bộ giữa kỷ luật Quân đội với kỷ luật về Đảng; kỷ luật Quân đội không thấp hơn kỷ luật về Đảng; kỷ luật Quân đội không thay thế kỷ luật về Đảng, kỷ luật của đoàn thể và ngược lại.

(4) Việc xử lý vi phạm kỷ luật phải căn cứ vào nội dung, động cơ, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi phạm, hoàn cảnh cụ thể, các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng, thái độ tiếp thu sửa chữa, việc khắc phục khuyết điểm, hậu quả vi phạm đã gây ra.

(5) Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hành vi vi phạm trong quá trình xem xét xử lý kỷ luật; không áp dụng các hình thức kỷ luật khác thay cho hình thức kỷ luật được quy định tại Thông tư 143/2023/TT-BQP.

(6) Không xử lý kỷ luật tập thể đối với cơ quan, đơn vị vi phạm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc có nhiều người vi phạm kỷ luật; chỉ xem xét xử lý kỷ luật thuộc về trách nhiệm của người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên (sau đây gọi chung là người chỉ huy) và từng cá nhân vi phạm.

(7) Không áp dụng hình thức kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang giữ cấp bậc quân hàm thiếu úy, binh sĩ giữ cấp bậc quân hàm binh nhì;

- Không áp dụng hình thức kỷ luật giáng chức, cách chức đối với người vi phạm không giữ chức vụ chỉ huy, quản lý;

- Không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương đối với sĩ quan chưa được nâng lương; người làm việc trong tổ chức cơ yếu; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang hưởng lương Bậc 1.

(8) Khi xử lý kỷ luật, ngoài hình thức kỷ luật đối với từng hành vi vi phạm, nếu vi phạm gây thiệt hại về vật chất, người vi phạm còn phải bồi thường. Tài sản, tiền, vật chất do hành vi vi phạm mà có phải được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

(9) Người chỉ huy các cấp phải chịu trách nhiệm về tình hình vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật của quân nhân thuộc quyên; tùy tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả gây ra của vụ việc và mức độ liên quan đến trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp và trên một cấp để xác định hình thức kỷ luật theo quy định tại Thông tư 143/2023/TT-BQP.

(10) Không chuyển công tác đối với người bị phát hiện có hành vi vi phạm chưa được xử lý theo quy định. Người thực hiện hành vi vi phạm kỷ luật có dấu hiệu tội phạm thì cơ quan, đơn vị không giảm quân số quản lý mà chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan điều tra trong Quân đội để xử lý theo quy định của pháp luật;

Trường hợp bị tòa án xét xử và tuyên phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù nhưng cho hưởng án treo thì chỉ giải quyết chế độ, chính sách sau khi bản án hoặc quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật và đã xử lý hình thức kỷ luật tương ứng quy định tại Thông tư 143/2023/TT-BQP.

Kiểm điểm đảng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm điểm đảng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Chủ tịch UBND xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm của sinh viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Gợi ý viết hạn chế, khuyết điểm trong kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 cho CBCCVC?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị chuyển đảng chính thức mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên sinh hoạt nơi cư trú cuối năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên cho công an năm 2024 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết bản kiểm điểm cá nhân cuối năm mẫu 2A chi tiết, đầy đủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản tự kiểm điểm Đảng viên trong quân đội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân năm 2024 cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm điểm đảng viên
Tạ Thị Thanh Thảo
554 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào