Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024?

Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024? Kê khai tài sản lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp nào?

Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024?

Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024 là Mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024:

Tải mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024:

Tại đây

Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024?

Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Kê khai tài sản lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập như sau:

Điều 36. Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập
1. Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;
b) Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
[...]

Theo đó, kê khai tài sản lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 tại thời điểm Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;

- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

Tài sản thu nhập nào phải kê khai trong công tác phòng chống tham nhũng?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về tài sản, thu nhập phải kê khai như sau:

Điều 35. Tài sản, thu nhập phải kê khai
1. Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
2. Chính phủ quy định mẫu bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập quy định tại Điều này.

Theo đó, những tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:

- Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

- Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

- Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

- Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 39 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, thì công khai bản kê khai tài sản, thu nhập được quy định như sau:

[1] Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.

[2] Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.

[3] Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.

[4] Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn.

Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

[5] Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Kê khai tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kê khai tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào cán bộ công chức phải kê khai tài sản thu nhập bổ sung?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi có biến động tăng về tài sản so với lần kê khai trước thì ai có quyền kiến nghị Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc kê khai tài sản hằng năm phải hoàn thành trước ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng kê khai tài sản theo Nghị định 130?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Nghị định 130 về kê khai tài sản pdf cập nhật đầy đủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có thể bị buộc thôi việc nếu kê khai tài sản người thân không trung thực?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai tài sản theo Nghị định 130 cho công chức chi tiết, đầy đủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung áp dụng từ 01/01/2025 theo Thông tư 72?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kê khai tài sản
Nguyễn Tuấn Kiệt
298 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kê khai tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kê khai tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào