Từ 1/1/2025, không bắt buộc xét nghiệm nồng độ cồn khi khám sức khỏe lái xe?

Từ 1/1/2025, không bắt buộc xét nghiệm nồng độ cồn khi khám sức khỏe lái xe? Hồ sơ khám sức khỏe người lái xe bao gồm những gì?

Từ 1/1/2025, không bắt buộc xét nghiệm nồng độ cồn khi khám sức khỏe lái xe?

Ngày 16/11/2024, Bộ Y tế ban hành Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.

Theo đó, tại mục 3 Thông tư 36/2024/TT-BYT phần khám cận lâm sàng của Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng quy định một trong những nội dung khám như sau:

- Xét nghiệm ma túy (Xét nghiệm sàng lọc và định tính các loại ma túy theo quy định của Bộ Y tế: Amphetamin, Marijuana, Morphin, Codein, Heroin)

- Các xét nghiệm chỉ thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ khám sức khỏe: Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở/huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác (điện não đồ, điện tim...)

Hiện hành, theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì việc xét nghiệm nồng độ cồn là bắt buộc 100%.

Như vậy, về xét nghiệm ma tuý và nồng độ cồn khi khám sức khoẻ cấp đổi giấy phép lái xe, Thông tư mới không bắt buộc xét nghiệm nồng độ cồn 100%, mà chỉ yêu cầu xét nghiệm nồng độ 5 loại ma tuý. Việc xét nghiệm nồng độ cồn được thực hiện khi có chỉ định của bác sĩ khám sức khỏe.

Từ 1/1/2025, không bắt buộc xét nghiệm nồng độ cồn khi khám sức khỏe lái xe?

Từ 1/1/2025, không bắt buộc xét nghiệm nồng độ cồn khi khám sức khỏe lái xe? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025?

Tại Điều 2 Thông tư 36/2024/TT-BYT thì tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:

Điều 2. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chia theo 3 nhóm, cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng;
b) Nhóm 2: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng A và B;
c) Nhóm 3: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E VÀ DE.
3. Người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 nếu có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hạng A1 sang giấy phép lái xe hạng A theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe Nhóm 1 để khám sức khỏe.
4. Việc khám sức khỏe đối với người khuyết tật đề nghị cấp giấy phép lái xe hạng A1 hoặc cấp giấy phép lái xe hạng B quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để khám sức khỏe nhưng không phải khám chuyên khoa Cơ Xương Khớp.

Như vậy, tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 nhưu sau:

(1) Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT.

(2) Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chia theo 3 nhóm, cụ thể như sau:

- Nhóm 1: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng;

- Nhóm 2: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng A và B;

- Nhóm 3: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E VÀ DE.

(3) Người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 nếu có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hạng A1 sang giấy phép lái xe hạng A theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe Nhóm 1 để khám sức khỏe.

(4) Việc khám sức khỏe đối với người khuyết tật đề nghị cấp giấy phép lái xe hạng A1 hoặc cấp giấy phép lái xe hạng B quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT để khám sức khỏe nhưng không phải khám chuyên khoa Cơ Xương Khớp.

Hồ sơ khám sức khỏe người lái xe bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 36/2024/TT-BYT có quy định về hồ sơ khám sức khỏe người lái xe như sau:

Điều 4. Hồ sơ khám sức khỏe
1. Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:
a) Thực hiện theo mẫu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Thông tư số 32/2023/TT-BYT ;
b) Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).

Như vậy, hồ sơ khám sức khỏe đối với người lái xe bao gồm:

- Đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT.

- Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:

+ Thực hiện theo mẫu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Thông tư 32/2023/TT-BYT;

+ Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).

Khám sức khỏe lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khám sức khỏe lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, không bắt buộc xét nghiệm nồng độ cồn khi khám sức khỏe lái xe?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khám sức khỏe lái xe
Nguyễn Thị Hiền
338 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào