Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Bình là bao nhiêu năm 2024?

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Bình là bao nhiêu năm 2024? Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình là bao nhiêu?

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Bình là bao nhiêu năm 2024?

Căn cứ theo Điều 6 Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình quy định về hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Bình (Thực hiện khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai 2024 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024) như sau:

[i] Hạn mức giao đất ở không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

Hạn mức giao đất ở không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân (trừ trường hợp quy định tại (2), (3) [iii]) đối với đất tại đô thị không quá 70 m²; đối với đất tại nông thôn không quá 150 m².

[ii] Hạn mức đất giao mọi lô đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở cho cá nhân không quá 03 lần hạn mức đất giao không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại [i].

- Trường hợp cần thiết quy hoạch các lô đất có diện tích lớn hơn diện tích tại Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai và nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình thì phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận (Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch hoặc có văn bản chấp thuận để cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch theo thẩm quyền).

- Mỗi cá nhân được tham gia đấu giá một lô hoặc nhiều lô đất quy hoạch.

[iii] Hạn mức giao đất ở cho cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở được quy định cụ thể như sau:

(1) Trường hợp cá nhân thuộc đối tượng được giao tái định cư mà diện tích đất ở thu hồi đủ điều kiện bồi thường về đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức giao đất quy định tại [i] thì diện tích đất ở giao tái định cư không vượt quá hạn mức giao đất ở quy định tại [i].

(2) Trường hợp cá nhân không thuộc đối tượng được giao tái định cư nhưng đủ điều kiện bồi thường bằng đất ở thì diện tích đất ở được giao không vượt quá diện tích đất ở bị thu hồi đủ điều kiện được bồi thường.

(3) Trường hợp cá nhân thuộc đối tượng được giao tái định cư, đủ điều kiện bồi thường bằng đất ở mà diện tích đất ở bị thu hồi lớn hơn hạn mức giao đất ở quy định tại [i] thì diện tích đất ở giao tái định cư, bồi thường bằng đất không vượt quá diện tích đất ở bị thu hồi đủ điều kiện được bồi thường.

[iv] Đối với trường hợp cá nhân thuộc quy định tại (2), (3) [iii] được giao 01 lô hoặc nhiều lô đất tùy theo diện tích đất ở bị thu hồi đủ điều kiện được bồi thường bằng đất ở và khả năng bố trí quỹ đất của địa phương, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm quy hoạch các khu nhà ở tái định cư, quy hoạch các khu tái định cư, khu dân cư có các lô đất có mức diện tích khác nhau đảm bảo quy chuẩn xây dựng, phù hợp với khả năng chi trả và hạn mức giao đất ở để thực hiện việc bồi thường bằng nhà ở, đất ở;

Trường hợp theo yêu cầu kiến trúc cảnh quan không thể quy hoạch các lô đất ở để giao đất tái định cư, bồi thường bằng đất ở đảm bảo hạn mức giao đất quy định tại [iii] thì diện tích đất ở được giao tái định cư, bồi thường bằng đất ở không được vượt quá 10% diện tích đất ở bị thu hồi đủ điều kiện được bồi thường.

[v] Đối với thửa đất bị thu hồi mà quyền sử dụng là tài sản chung của vợ và chồng thì diện tích đất ở giao tái định cư, bồi thường bằng đất ở cho các cá nhân gồm vợ và chồng bằng diện tích giao đất tái định cư, bồi thường bằng đất ở cho một cá nhân quy định tại [iii], [iv].

Xem thêm: Có được xây nhà trên đất ở tại nông thôn hay không? Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho cá nhân là bao nhiêu?

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Bình là bao nhiêu năm 2024?

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Bình là bao nhiêu năm 2024? (Hình từ Internet)

Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Thái Bình là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 7 Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình quy định về hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Thái Bình (Thực hiện khoản 4 Điều 213 Luật Đất đai 2024) như sau:

(1) Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo trực thuộc để xây dựng công trình tôn giáo thuộc cơ sở tôn giáo là chùa, họ giáo, hội thánh tin lành không quá 5.000 m².

(2) Các công trình tôn giáo được công nhận là di tích lịch sử - văn hóa thì diện tích giao đất cho tổ chức tôn giáo trực thuộc được xác định theo dự án đầu tư xây dựng công trình di tích lịch sử - văn hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(3) Các trường hợp không thuộc (1)(2), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với từng trường hợp cụ thể.

(4) Tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 thuộc trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì không áp dụng hạn mức giao đất quy định tại Điều 6 Quyết định 33/2024/QĐ-UBND.

Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình là bao nhiêu?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình quy định về diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình (Thực hiện khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024) cụ thể là:

(1) Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m²; có bề rộng mặt tiền, chiều sâu ≥ 3m.

(2) Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m²; có bề rộng mặt tiền, chiều sâu ≥ 4m.

(3) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với 02 đường giao thông trở lên thì các mặt tiếp giáp đường giao thông phải đảm bảo bề rộng theo quy định tại (1), (2).

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao đất
Lê Nguyễn Minh Thy
136 lượt xem
Giao đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao đất
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân ở địa phương?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Lai Châu là bao nhiêu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết đơn xin giao đất mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại tỉnh Đắk Lắk từ ngày 5/11/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giao đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào