Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Ninh Thuận từ ngày 21/11/2024?
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Ninh Thuận từ ngày 21/11/2024?
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Ninh Thuận từ ngày 21/11/2024 như sau:
- Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị:
+ Đối với các phường thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm không quá 150 m2.
+ Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước; thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải và thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn không quá 250 m2.
- Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn:
+ Đối với các xã ở đồng bằng không quá 300 m2.
+ Đối với các xã ở trung du không quá 400 m2.
+ Đối với các xã ở miền núi không quá 600 m2.
Lưu ý: Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Ninh Thuận nêu trên không áp dụng đối với trường hợp Nhà nước giao đất tái định cư, giao cất tại dự án quy hoạch khu dân cư, khu đô thị, dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch chi tiết xây dựng và đấu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Ninh Thuận từ ngày 21/11/2024? (Hình từ Internet)
Hạn mức giao đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận?
Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận, hạn mức giao đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận là:
- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: không quá 02 ha cho mỗi loại đất.
- Đất trồng cây lâu năm không quá 07 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 10 ha đối với các xã ở trung du, miền núi.
- Đất rừng sản xuất là rừng trồng: không quá 07 ha.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận?
Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận quy định như sau:
Điều 6. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 177 của Luật Đất đai năm 2024
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai năm 2024.
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 81/2023/QH15 quy định như sau:
Điều 3. Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội
1. Phân vùng kinh tế - xã hội, định hướng phát triển và liên kết vùng
a) Phân vùng kinh tế - xã hội
Tổ chức không gian phát triển đất nước thành 06 vùng kinh tế - xã hội; xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế điều phối vùng để thực hiện liên kết nội vùng và thúc đẩy liên kết giữa các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
- Vùng trung du và miền núi phía Bắc, gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Điện Biên và Hoà Bình.
- Vùng đồng bằng sông Hồng, gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh.
- Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, gồm 14 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận.
[...]
Căn cứ theo điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
[...]
Như vậy, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Ninh Thuận như sau:
- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Không quá 30 ha cho mỗi loại đất.
- Đất trồng cây lâu năm: Không quá 150 ha.
- Đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 450 ha cho mỗi loại đất.
Lưu ý: Quyết định 91/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận có hiệu lực thi hành từ ngày 21/11/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?