Hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là bao nhiêu năm 2024?

Hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là bao nhiêu năm 2024?

Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang như sau:

Điều 4. Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang thuộc trường hợp tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản: Không quá 02 ha cho mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm: Không quá 30 ha.
3. Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.
4. Hạn mức giao đất nông nghiệp tại khoản 1, 2, 3 của Điều này tính vào tổng hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 176, Luật Đất đai 2024.

Như vậy, hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thuộc trường hợp tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai 2024 như sau:

(1) Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản: Không quá 02 ha cho mỗi loại đất.

(2) Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm: Không quá 30 ha.

(3) Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.

(4) Hạn mức giao đất nông nghiệp tại (1), (2), (3) tính vào tổng hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là bao nhiêu năm 2024?

Hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là bao nhiêu năm 2024? (Hình từ Internet)

Hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là bao nhiêu năm 2024?

Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng quy định về hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 như sau:

(1) Đất ở tại đô thị

Hạn mức công nhận: 400 m².

(2) Đất ở tại nông thôn

Hạn mức công nhận: 1.000 m².

(3) Trường hợp hộ gia đình có từ nhân khẩu thứ 5 trở lên thì mỗi nhân khẩu tăng thêm được cộng vào hạn mức công nhận đất ở tại (1), (2) như sau:

- Đối với đất ở tại đô thị: 36 m²/01 nhân khẩu.

- Đối với đất ở tại nông thôn: 50 m²/01 nhân khẩu.

Trường hợp thửa đất có diện tích lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại (1), (2) thì tổng diện tích công nhận đất ở tại đô thị tối đa không quá 500 m² và 1.200 m² đối với đất ở tại nông thôn.

(4) Số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình để xác định diện tích đất ở quy định tại (1), (2), (3) là những người có quan hệ theo quy định tại khoản 25 Điều 3 Luật Đất đai 2024 và đang sống chung trên cùng thửa đất tại thời điểm xét công nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả hộ gia đình đã hình thành do tách hộ theo quy định của pháp luật đang sống chung trên cùng thửa đất),

Trừ trường hợp nhập khẩu sau ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.

Xem thêm: Xác định diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng quy định về hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản như sau:

[1] Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất, căn cứ vào quỹ đất chưa sử dụng hiện có trên địa bàn, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản nhưng tối đa không vượt quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 176 Luật Đất đai 2024, cụ thể:

(1) Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, cho cá nhân tối đa không quá 02 ha cho mỗi loại đất.

(2) Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân tối đa không quá 30 ha.

(1) Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng tối đa không quá 30 ha.

[3] Trường hợp cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 25 ha;

Trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

[3] Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy định tại (1), (2), (3) không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

[4] Ưu tiên giao đất chưa sử dụng cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thiếu đất sản xuất, chưa được giao đất.

[5] Theo điều kiện thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện để lại quỹ đất dự phòng để giao cho những cá nhân thiếu đất sản xuất phát sinh.

Công nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là bao nhiêu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất là như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công nhận quyền sử dụng đất
Lê Nguyễn Minh Thy
86 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào