Hướng dẫn trả thù lao không chuyên trách thành viên Hội đồng quản trị tại doanh nghiệp khác năm 2024?
Hướng dẫn về trả thù lao không chuyên trách thành viên Hội đồng quản trị tại doanh nghiệp khác năm 2024?
Ngày 04/11/2024, Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn 4982/TCT-DNNCN năm 2024 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thù lao không chuyên trách thành viên Hội đồng quản trị tại doanh nghiệp khác.
Tổng cục Thuế nhận được công văn 1803/TĐTB-P5 ngày 05/09/2024 của Công ty Cổ phần Thủy điện Thác Bà về chính sách thuế TNCN đối với thù lao không chuyên trách của thành viên Hội đồng quản trị tại doanh nghiệp khác. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo đó, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính quy định:
Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP , các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
[...]
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
[...]
d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
Khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính quy định:
Điều 8. Xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
[...]
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
[...]
b) Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
[...]
Điều 24 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2013) của Quốc hội quy định:
Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú
1. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;
b) Cá nhân có thu nhập chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.
[...]
Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính quy định:
Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
[...]
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
[...]
Căn cứ các quy định nêu trên thì về nguyên tắc, tổ chức, cá nhân trực tiếp trả thu nhập có trách nhiệm kê khai và khấu trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập.
Hướng dẫn về trả thù lao không chuyên trách thành viên Hội đồng quản trị tại doanh nghiệp khác năm 2024? (Hình từ Internet)
Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN bao lâu thì nhận được quyết định hoàn thuế?
Theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN như sau:
Điều 75. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Theo đó, sau khi nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN, người nộp thuế sẽ nhận được quyết định hoàn thuế theo thời hạn như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế TNCN trước: chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Trường hợp không được hoàn thuế thì cơ quan thuế cũng sẽ gửi thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn này.
- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế TNCN: chậm nhất 40 ngày từ ngày cơ quan thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN thông qua các hình thức nào?
Theo khoản 2 Điều 72 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Điều 72. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế
[...]
2. Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này
Theo đó, người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
- Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h bị trừ mấy điểm bằng lái?
- New year s eve là gì? New year s eve 2025 là khi nào?
- Sử dụng điện thoại khi lái xe ô tô phạt đến 6 triệu đồng từ 01/01/2025?
- Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025?
- Nghị định về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?