Người thân thích của người phải thi hành án dân sự gồm những ai?

Người thân thích của người phải thi hành án dân sự gồm những ai? Loại tài sản nào của người phải thi hành án là cá nhân không được kê biên?

Người thân thích của người phải thi hành án dân sự gồm những ai?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 58 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định như sau:

Điều 58. Bảo quản tài sản thi hành án
1. Việc bảo quản tài sản thi hành án được thực hiện bằng một trong các hình thức sau đây:
a) Giao cho người phải thi hành án, người thân thích của người phải thi hành án theo quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này hoặc người đang sử dụng, bảo quản;
[...]

Căn cứ theo khoản 2 Điều 40 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định như sau:

Điều 40. Thủ tục thông báo trực tiếp cho cá nhân
1. Văn bản thông báo cho cá nhân phải được giao trực tiếp và yêu cầu người đó ký nhận hoặc điểm chỉ.
2. Trường hợp người được thông báo vắng mặt thì văn bản thông báo được giao cho một trong số những người thân thích có đủ năng lực hành vi dân sự cùng cư trú với người đó, bao gồm vợ, chồng, con, ông, bà, cha, mẹ, bác, chú, cô, cậu, dì, anh, chị, em của đương sự, của vợ hoặc chồng của đương sự.
Việc giao thông báo phải lập thành biên bản. Ngày lập biên bản là ngày được thông báo hợp lệ.
Trường hợp người được thông báo không có người thân thích có đủ năng lực hành vi dân sự cùng cư trú hoặc có nhưng người đó từ chối nhận văn bản thông báo hoặc người được thông báo vắng mặt mà không rõ thời điểm trở về thì người thực hiện thông báo phải lập biên bản về việc không thực hiện được thông báo, có chữ ký của người chứng kiến và thực hiện việc niêm yết công khai theo quy định tại Điều 42 của Luật này.
3. Trường hợp người được thông báo đã chuyển đến địa chỉ mới thì phải thông báo theo địa chỉ mới của người được thông báo.

Như vậy, người thân thích của người phải thi hành án dân sự bao gồm vợ, chồng, con, ông, bà, cha, mẹ, bác, chú, cô, cậu, dì, anh, chị, em, vợ hoặc chồng của người đó.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/09112024/nguoi-phai-thi-hanh-an.jpg

Người thân thích của người phải thi hành án dân sự gồm những ai? (Hình từ Internet)

Loại tài sản nào của người phải thi hành án là cá nhân không được kê biên?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 87 Luật Thi hành án dân sự 2008, những loại tài sản của người phải thi hành án là cá nhân thuộc loại không được kê biên bao gồm:

- Số lương thực đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người phải thi hành án và gia đình trong thời gian chưa có thu nhập, thu hoạch mới.

- Số thuốc cần dùng để phòng, chữa bệnh của người phải thi hành án và gia đình.

- Vật dụng cần thiết của người tàn tật, vật dụng dùng để chăm sóc người ốm.

- Đồ dùng thờ cúng thông thường theo tập quán ở địa phương

- Công cụ lao động cần thiết, có giá trị không lớn được dùng làm phương tiện sinh sống chủ yếu hoặc duy nhất của người phải thi hành án và gia đình.

- Đồ dùng sinh hoạt cần thiết cho người phải thi hành án và gia đình.

Trường hợp nào áp dụng biện pháp cưỡng chế trừ vào thu nhập của người phải thi hành án?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 78 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định như sau:

Điều 78. Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án
1. Thu nhập của người phải thi hành án gồm tiền lương, tiền công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp mất sức lao động và thu nhập hợp pháp khác.
2. Việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Theo thỏa thuận của đương sự;
b) Bản án, quyết định ấn định trừ vào thu nhập của người phải thi hành án;
c) Thi hành án cấp dưỡng, thi hành án theo định kỳ, khoản tiền phải thi hành án không lớn hoặc tài sản khác của người phải thi hành án không đủ để thi hành án.
3. Chấp hành viên ra quyết định trừ vào thu nhập của người phải thi hành án. Mức cao nhất được trừ vào tiền lương, tiền công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp mất sức lao động là 30% tổng số tiền được nhận hàng tháng, trừ trường hợp đương sự có thoả thuận khác. Đối với thu nhập khác thì mức khấu trừ căn cứ vào thu nhập thực tế của người phải thi hành án, nhưng phải đảm bảo điều kiện sinh hoạt tối thiểu của người đó và người được nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động, Bảo hiểm xã hội nơi người phải thi hành án nhận tiền lương, tiền công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp và các thu nhập hợp pháp khác có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Như vậy, có 03 trường hợp áp dụng biện pháp cưỡng chế trừ vào thu nhập của người phải thi hành án là:

- Theo thỏa thuận của đương sự.

- Bản án, quyết định ấn định trừ vào thu nhập của người phải thi hành án.

- Thi hành án cấp dưỡng, thi hành án theo định kỳ, khoản tiền phải thi hành án không lớn hoặc tài sản khác của người phải thi hành án không đủ để thi hành án.

Thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Đất chưa được cấp giấy chứng nhận thì có được kê biên, bán đấu giá để thi hành án dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, trường hợp nào được xác định là trở ngại khách quan trong thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, sẽ dùng VNeID để thông báo về thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 152/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị định giá lại tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản giao, nhận tài sản thi hành án dân sự theo Thông tư 04?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thân thích của người phải thi hành án dân sự gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản cưỡng chế giao tài sản thi hành án dân sự theo Thông tư 04?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ để thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
12 Biểu mẫu báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo Thông tư 05/2024/TT-BTP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án dân sự
Nguyễn Thị Kim Linh
115 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào