Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại tỉnh Cà Mau 2024?
Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại tỉnh Cà Mau 2024?
Ngày 11/10/2024, UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quyết định 39/2024/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, hạn mức giao đất chưa sử dụng và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Theo đó, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại tỉnh Cà Mau 2024 như sau:
* Hạn mức giao đất ở (Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau)
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị cho cá nhân để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn, khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau được quy định như sau:
(1) Đối với đất ở tại đô thị:
- Địa bàn các phường thuộc thành phố Cà Mau: Không quá 150m2.
- Địa bàn các thị trấn thuộc huyện: Không quá 200m2.
(2) Đối với đất ở tại nông thôn: Không quá 300m2.
(3) Không áp dụng hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau đối với các trường hợp sau:
- Nhà nước giao đất ở cho cá nhân thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Nhà nước giao đất ở cho cá nhân do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất hoặc giao đất ở tái định cư theo quy định của Luật Đất đai 2024;
- Nhà nước cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác không phải là đất ở sang đất ở.
* Hạn mức công nhận đất ở (Điều 4 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau)
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà trên giấy tờ đó có thể hiện mục đích sử dụng để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư nhưng chưa ghi rõ diện tích đất ở, khi Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:
(1)Thửa đất được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980: Hạn mức công nhận đất ở không quá 03 (ba) lần hạn mức giao đất ở theo quy định tại Điều 4 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau.
(2) Thửa đất được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993: Hạn mức công nhận đất ở không quá 2 lần hạn mức giao đất ở theo quy định tại Điều 4 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau.
Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại tỉnh Cà Mau 2024? (Hình từ Internet)
Theo Luật Đất đai 2024, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân tối đa bao nhiêu ha?
Tại khoản 2 Điều 176 Luật Đất đai 2024 có quy định cụ thể như sau:
Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
[...]
Như vậy, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai gồm những gì?
Tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai gồm:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành cập nhật mới nhất?
- Cách viết Mẫu 2A, 2B: Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Bài phát biểu của Hiệu trưởng ngày 20/11 hay nhất, phù hợp với mọi cấp học?
- Có phải chuyển MST người phụ thuộc sang MST cá nhân không?
- Vịnh Hạ Long ở tỉnh nào? Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?