Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đồng Nai?
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đồng Nai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Quyết định 63/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai quy định như sau:
Điều 3. Điều kiện tách thửa đất ở
Việc tách thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai năm 2024 và các điều kiện cụ thể sau đây:
1. Điều kiện về cạnh thửa
a) Thửa đất sau khi tách thửa tiếp giáp đường giao thông công cộng hiện có, có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 19 m (mười chín mét) thì phải đảm bảo có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 5 m (năm mét);
b) Thửa đất sau khi tách thửa tiếp giáp đường giao thông công cộng hiện có, có lộ giới nhỏ hơn 19 m (mười chín mét) hoặc chưa có quy định lộ giới giao thông thì phải đảm bảo có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 4 m (bốn mét);
c) Thửa đất sau khi tách thửa tiếp giáp 2 đường giao thông công cộng hiện có thì áp dụng quy định về cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có, có quy định lộ giới lớn hơn.
2. Điều kiện về diện tích
a) Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách thửa đối với đất ở tại đô thị (kể cả xã Long Hưng thuộc thành phố Biên Hòa) là 60 m2 (sáu mươi mét vuông);
b) Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách thửa đối với đất ở tại nông thôn là 80 m2 (tám mươi mét vuông);
c) Diện tích tối thiểu quy định tại khoản này không bao gồm diện tích nằm trong hành lang bảo vệ các công trình.
[...]
Như vậy, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đồng Nai là:
- Đối với đất ở tại đô thị (kể cả xã Long Hưng thuộc thành phố Biên Hòa): 60 m2.
- Đối với đất ở tại nông thôn: 80 m2.
Lưu ý: Diện tích tối thiểu nêu trên không bao gồm diện tích nằm trong hành lang bảo vệ các công trình.
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đồng Nai? (Hình từ Internet)
Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp tại đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai?
Căn cứ theo điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Quyết định 63/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai quy định như sau:
Điều 5. Điều kiện tách thửa đất nông nghiệp
Việc tách thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai năm 2024, khoản 3 Điều 3 Quyết định này và các điều kiện cụ thể sau đây:
1. Điều kiện về cạnh thửa đất
Thửa đất sau khi tách thửa tiếp giáp đường giao thông công cộng hiện có thì phải đảm bảo có cạnh thửa đất lớn hơn hoặc bằng 4 m (bốn mét); trường hợp khi tách thửa không làm thay đổi cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có thì không áp dụng điều kiện về cạnh thửa đất.
2. Điều kiện về diện tích
a) Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách thửa đối với đất nông nghiệp tại đô thị, kể cả xã Long Hưng thuộc thành phố Biên Hòa là 500 m2 (năm trăm mét vuông);
b) Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách thửa đối với đất nông nghiệp tại nông thôn là 1.000 m2 (một nghìn mét vuông);
c) Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất khác nhau trong cùng nhóm đất nông nghiệp thì khi tách thửa áp dụng quy định về diện tích đối với loại đất nông nghiệp theo điểm a, điểm b khoản này;
d) Diện tích tách thửa quy định tại khoản 2 Điều này bao gồm cả phần diện tích nằm trong hành lang bảo vệ các công trình.
[...]
Như vậy, diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp tại đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (kể cả xã Long Hưng thuộc thành phố Biên Hòa) là 500 m2.
Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất khác nhau trong cùng nhóm đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu tách thửa là 500 m2 đối với đất tại đô thị và 1.000 m2 đối với đất tại nông thôn.
Lưu ý: Diện tích tách thửa trên đã bao gồm cả phần diện tích nằm trong hành lang bảo vệ các công trình.
Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại tỉnh Đồng Nai từ ngày 08/11/2024?
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 64/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai, hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại tỉnh Đồng Nai từ ngày 08/11/2024 được xác định theo số lượng tín đồ như sau:
Khu vực | Từ 500 tín đồ trở xuống | Từ 501 đến 1.000 tín đồ | Từ 1.001 đến 3.000 tín đồ | Từ 3.001 tín đồ trở lên |
Khu vực đô thị | Không quá 2.000 m2 | Không quá 3.000 m2 | Không quá 4.000 m2 | Không quá 5.000 m2 |
Khu vực nông thôn | Không quá 4.000 m2 | Không quá 6.000 m2 | Không quá 8.000 m2 | Không quá 10.000 m2 |
Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh hoạt động trước ngày 08/11/2024 thì hạn mức giao đất theo hiện trạng sử dụng đất vào mục đích tôn giáo.
Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, nếu có nhu cầu sử dụng đất lớn hơn 5.000 m2 đối với khu vực đô thị và lớn hơn 10.000 m2 đối với khu vực nông thôn thì hạn mức giao đất do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh có nhu cầu sử dụng đất lớn hơn 5.000 m2 đối với khu vực đô thị và lớn hơn 10.000 m2 đối với khu vực nông thôn thì căn cứ theo quỹ đất, quy hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định diện tích giao đất cho từng trường hợp cụ thể.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?