Mẫu biên bản tiêu hủy vật chứng, tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Mẫu biên bản tiêu hủy vật chứng, tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Mẫu biên bản tiêu hủy vật chứng, tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024 đang được áp dụng theo Mẫu D53-THADS tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.
Dưới đây là mẫu biên bản tiêu hủy vật chứng, tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024:
Tải về mẫu biên bản tiêu hủy vật chứng, tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024:
Mẫu biên bản tiêu hủy vật chứng, tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Việc tiêu hủy vật chứng, tài sản thi hành án dân sự được thực hiện bằng hình thức nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 33 Nghị định 62/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 33. Tiêu hủy vật chứng, tài sản
1. Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản thực hiện việc tiêu hủy vật chứng, tài sản trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được thành lập.
2. Việc tiêu hủy các loại vật chứng, tài sản được thực hiện bằng các hình thức đốt cháy, đập vỡ hoặc hình thức phù hợp khác.
Trường hợp tiêu hủy các loại hóa chất độc hại hoặc các vật chứng, tài sản khác mà cần thiết phải có các trang thiết bị chuyên dùng hoặc chuyên gia thì Chấp hành viên ký hợp đồng với chuyên gia, cơ quan bảo đảm điều kiện tiêu hủy vật chứng, tài sản để thực hiện việc tiêu hủy đảm bảo an toàn và không làm ảnh hưởng đến môi trường tại nơi tiêu hủy.
3. Kinh phí tiêu hủy vật chứng, tài sản do ngân sách nhà nước chi trả.
Theo đó, việc tiêu hủy vật chứng, tài sản hi hành án dân sự thường được thực hiện bằng các hình thức đốt cháy, đập vỡ hoặc hình thức phù hợp khác.
Trường hợp tiêu hủy các loại hóa chất độc hại hoặc các vật chứng, tài sản khác mà cần thiết phải có các trang thiết bị chuyên dùng hoặc chuyên gia thì Chấp hành viên ký hợp đồng với chuyên gia, cơ quan bảo đảm điều kiện tiêu hủy vật chứng, tài sản để thực hiện việc tiêu hủy đảm bảo an toàn và không làm ảnh hưởng đến môi trường tại nơi tiêu hủy.
Hành vi làm hư hỏng tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo điểm a khoản 4, điểm a khoản 8 Điều 64 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 64. Hành vi vi phạm quy định trong lĩnh vực thi hành án dân sự
[...]
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm hư hỏng tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản;
b) Phá hủy niêm phong tài sản đã kê biên;
c) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc trừ vào thu nhập;
d) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ liên quan đến việc thi hành án;
đ) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản;
e) Không chấp hành quyết định của người có thẩm quyền thi hành án về việc giao, trả tài sản, giấy tờ thi hành án;
g) Không cung cấp thông tin mà không có lý do chính đáng hoặc cung cấp không đúng, không đầy đủ thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án;
h) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và việc phong tỏa, khấu trừ để thi hành án; làm lộ thông tin hoặc lạm dụng thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án để sử dụng trái phép vào mục đích khác.
[...]
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, các điểm a và b khoản 5 Điều này;
[...]
Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 3, 4 Điều 1 Nghị định 117/2024/NĐ-CP (áp dụng từ ngày 15/11/2024) có quy định như sau:
Điều 4. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
[...]
4. Mức phạt tiền quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ các điều quy định tại khoản 5 Điều này. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
5. Mức phạt tiền quy định tại các Điều 7, 8, 9, 16, 17, 24, 26, 29, 33, 39, 50, 53, 63, 71, 72, 73, 74 và 80 Nghị định này là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức.
Như vậy, người có hành vi làm hư hỏng tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, đồng thời buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu do thực hiện hành vi vi phạm.
Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 3 2 1930 là ngày gì? Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930)?
- Năm 2025, thi đánh giá năng lực gồm những môn nào?
- Phương thức tuyển sinh 2025 trường Đại học Ngoại Thương?
- Hồ sơ đăng ký thi đánh giá năng lực 2025 Đại học Quốc gia TPHCM gồm gì?
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?